PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 12. Cụm Hải Dương (14.09) [Trắc nghiệm + Tự luận]_0NYzes8dLY.docx


Trang 2/9 – Mã đề 013-H12B 8,9% Cl và 4,0% O. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, tổng số nguyên tử trong một phân tử Atebrin là A. 58. B. 60. C. 59. D. 57. Câu 8: Vitamin A (retinol) là một vitamin tốt cho sức khỏe (có trong lòng đỏ trứng, dầu gan cá,…) không tan trong nước, hòa tan tốt trong dầu (chất béo). Cấu tạo của vitamin A như hình dưới. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen có trong vitamin A là A. 10,72%. B. 9,86%. C. 5,59%. D. 10,50%. Câu 9: Axit fusidic là hợp chất kháng khuẩn cấu trúc steroid, có hoạt tính kìm khuẩn và diệt khuẩn, được dùng để bào chế thuốc điều trị nhiễm khuẩn đa nguyên phát hoặc thứ phát do một số chủng nhạy cảm gây ra. Biết rằng axit fusidic có công thức phân tử C 31 H 48 O 6 . Trong công thức cấu tạo cho dưới đây, chỉ một trong các vị trí được đánh dấu (khoanh bằng đường màu đỏ) đã được làm sai: Vị trí đã được làm sai là A. (2). B. (4). C. (3). D. (1). Câu 10: Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Cho 2 ml ethyl alcohol khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H 2 SO 4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí, Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO 4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1. Cho các phát biểu sau: (a) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng sôi đều và không trào lên khi đun nóng. (b) Ở bước 1, nếu thay H 2 SO 4 đặc bằng H 2 SO 4 loãng thì trong thí nghiệm vẫn thu được lượng khí ethylene không đổi. (c) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại khí SO 2 , CO 2 sinh kèm theo. (d) Phản ứng trong ống số 3 thuộc phản ứng oxy hóa - khử. (e) Nếu thu khí ethylene đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 11: Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa… Vanillin có công thức cấu tạo như sau: Nhận định nào sai về vanilin ? A. Có tổng số 19 liên kết xichma (σ) trong phân tử vanilin. B. Phân tử vanilin có chứa đồng thời các nhóm chức alcohol, aldehyde và ester. C. Vanilin phản ứng được với thuốc thử Tollens khi đun nóng.
Trang 3/9 – Mã đề 013-H12B D. Vanilin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Câu 12: Để xác định được chất X, người ta thực hiện như sau: • Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta xác định được X chứa %C = 40%; %H = 6,67%, còn lại là O. • Bằng phương pháp đo phổ MS, kết quả cho thấy trên phổ xuất hiện peak ion phân tử [M + ] có giá trị m/z bằng 60. • Phổ IR: Công thức cấu tạo thu gọn của chất X có thể là : A. HCOOH. B. CH 3 COOH. C. CH 3 CHO. D. C 3 H 7 OH. Câu 13: Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C 2 H 5 OH (D = 0,8 g/mL) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt cũng như giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E5 thì hạn chế được a phần trăm thể tích khí CO 2 thải vào không khí so với đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng truyền thống ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai ankan C 8 H 18 và C 9 H 20 (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3, D = 0,7 g/mL). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 1,46. B. 3,54. C. 2,51. D. 1,53. Câu 14: Người ta thực hiện chiết xuất tinh dầu hồi trong phòng thí nghiệm như sau: - Giai đoạn 1 (xử lí nguyên liệu): Sau khi lấy về, quả hồi phải được xử lí sơ bộ nhằm loại bỏ các tạp chất cơ học chứa lẫn như lá, cành vụn, vỏ cây, đất cát. (không nên loại bỏ cuống của quả hồi vì cuống quả hồi có chứa một hàm lượng tinh dầu khá cao, từ 5,49% - 6,01%). - Giai đoạn 2 (cán dập): Sau khi xử lí, nguyên liệu quả hồi dùng để chưng cất nên được cán dập. - Giai đoạn 3: Chiết xuất tinh dầu hồi dựa trên cơ sở nhiệt độ sôi khác nhau giữa tinh dầu và nước có trong nguyên liệu. - Giai đoạn 4: Tinh dầu hồi thu được ở giai đoạn 3 vẫn còn lẫn một ít nước, dù không đáng kể nhưng sẽ làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng của tinh dầu hồi. Do đó, sau khi hoàn thành giai đoạn 3, tinh dầu hồi phải được khử nước bằng cách để lắng yên một ngày đêm trong phễu, sau đó tiến hành tách bỏ lớp nước phía dưới. Để dễ dàng hơn cho quá trình phân lớp, có thể cho thêm một ít muối ăn để làm tăng tỉ trọng của nước còn lẫn trong tinh dầu. Sau khi tách bỏ lớp nước phía dưới, lớp tinh dầu còn lại phía trên phễu vẫn còn chứa lẫn một lượng nước rất ít và sẽ được khử bỏ bằng cách xử lí với Na 2 SO 4 khan. Phương pháp tách và tinh chế nào được sử dụng ở giai đoạn 3 và giai đoạn 4 trong quy trình trên theo thứ tự là :
Trang 4/9 – Mã đề 013-H12B A. chiết - chưng cất. B. chưng cất - chiết. C. chiết - chiết. D. chưng cất - kết tinh. Câu 15: Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu đỏ nâu của bromine : A. chủ yếu trong lớp nước. B. chủ yếu trong lớp benzene. C. phân bố đồng đều ở hai lớp. D. bị mất màu hoàn toàn. Câu 16: Acid malic (C 4 H 6 O 5 , mạch carbon không phân nhánh) là một trong các acid hữu cơ gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol acid malic phản ứng với lượng dư dung dịch NaHCO 3 , sinh ra 2 mol CO 2 ; 1 mol acid malic phản ứng tối đa với 3 mol kim loại Na. Công thức cấu tạo của acid malic là : A. HOOC-CH(OH)-CH 2 -COOH. B. HOCH 2 -CH(COOH) 2 . C. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO. D. HOOC-C(OH)(CH 3 )-COOH. Câu 17: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất: CH 3 COOH, C 2 H 5 OH, CH 3 CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 78,3 100,8 21,0 118,0 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 7,00 3,47 7,00 3,88 Chuyển hóa nào sau đây không thực hiện được bằng một phản ứng trực tiếp ? A. X → T. B. Z → T. C. X → Z. D. Y → Z. Câu 18: Cho các lọ hóa chất được đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (5). Mỗi lọ chứa một trong số các chất sau: hex-1-yne, alcetaldehyde, ethanol, acetic acid và phenol. Biết: – Lọ (1), (4), (5) đều phản ứng với Na giải phóng khí. – Lọ (2), (3), (5) đều làm mất màu dung dịch Br 2 . – Lọ (4), (5) đều phản ứng được với dung dịch NaOH. – Lọ (3) phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo kết tủa vàng. Các lọ từ (1) đến (5) lần lượt chứa các chất là : A. ethyl alcohol, alcetaldehyde, hex-1-yne, acetic acid, phenol. B. acetic acid, hex-1-yne, alcetaldehyde, ethyl alcohol, phenol. C. alcetaldehyde, ethyl alcohol, hex-1-yne, phenol, acetic acid. D. ethyl alcohol, alcetaldehyde, phenol, acetic acid, hex-1-yne. Câu 19: Đồ thị hình bên mô tả sự phụ thuộc giá trị nhiệt độ sôi vào số nguyên tử carbon của bốn loại hợp chất là alkane, alcohol, aldehyde và carboxylic acid.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.