PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 7 Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel.docx

1 BÀI 7. DI TRUYỀN HỌC MENDEL VÀ MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL 1. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN 1.1 Biết Câu 1. Để kiểm chứng giả thuyết đặt ra, Mendel đã sử dụng phép lai nào? A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích C. Tự thu phấn. D. Lai khác dòng Câu 2. Menđen đã chọn được các cây đậu Hà Lan có màu trắng và cây có hoa màu tím thuần chủng bằng cách nào A. Lai thuận nghịch. B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. C. Lai phân tích. D. Lai khác dòng. Câu 3. Đối tượng nghiên cứu của Mendel là: A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. hoa phấn. D. vi khuẩn E.Coli * Hướng dẫn giải Vì đậu Hà Lan là loài tự thụ phấn chặt chẽ, thời gian thế hệ ngắn, có nhiều giống thuần chủng, có nhiều cặp tính trạng tương phản, dễ lai tạo, một cây cho nhiều hạt….. Câu 4. Phương pháp nghiên cứu của Mendel gồm các nội dung sau: (1) Phân tích và giải thích kết quả lai qua ba thế hệ F1, F2, F3. (2) Kiểm chứng giả thuyết. (3) Lai các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản. (4) Đề xuất giả thuyết mới. (5) Đề xuất quy luật di truyền. (6) Tạo các dòng thuần chủng bằng cách tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Trình tự các bước thí nghiệm trong nghiên cứu là: A. 6 → 3 → 1 → 4 → 2 → 5. B. 6 → 1→ 2 → 3 → 4 → 5. C. 6 → 3 → 2 → 4 → 1 → 5. D. 6 →1 → 2 → 4 → 3 → 5. Câu 5. Nội dung quy luật phân li độc lập được tóm tắt bằng các thuật ngữ di truyền học hiện đại như sau: A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân dẫn đến sự phân li của cặp allele tương ứng B. Khi giảm phân các thành viên của một cặp allele phân li đồng đều về các giao tử C. Mỗi cặp allele nằm trên mỗi cặp NST, các cặp allene nằm trên các cặp NST khác nhau D. mỗi cặp allele phân li độc lập với các cặp allele khác trong quá trình hình thành giao tử. Câu 6. Kiểu gene của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai A. khác dòng. B. khác thứ. C. phân tích. D. thuận nghịch. * Hướng dẫn giải - Lai phân tích còn gọi là lai kiểm nghiệm. Phép lai này được Mendel sử dụng để kiểm tra kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội. Câu 7. Trong trường hợp các gene phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gene AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra số giao tử: A. 8 B. 2 C. 4 D. 16 Câu 8. Cơ thể có kiểu gene nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gene đang xét? A. AAbb B. AABb C. AaBB D. AaBb
2 Câu 9. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gene aaBb giảm phân bình thường tạo ra giao tử ab chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 50%. Câu 10. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gene đồng hợp tử trội? A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × AA. D. Aa × aa. Câu 11. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. D. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. Câu 12. Ở đậu Hà Lan, gene A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × AA. D. Aa × aa. Câu 13. Trường hợp hai cặp gene không allele nằm trên hai cặp NST tương đồng cũng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng A. tương tác át chế. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gene.  Câu 14. Trường hợp mỗi gene cũng loại (trội hoặc lặn của các gene không allele) đóng góp một phần như nhau vào sự biếu hiện tính trạng là biểu hiện của dạng A. tương tác át chế. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gene.  Câu 15. Gene chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gene đa hiệu. B. gene điều hòa. C. gene tăng cường. D. gene trội. Câu 16. Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiền đưa ra giả thuyết: “Nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau; Mỗi cơ thể con nhận 1 nhân tố di truyền của bố và 1 nhân tố di truyền của mẹ”? A. Morgan. B. Đarwin. C. Mendel. D. Monod và Jacob. Câu 17. Bản chất quy luật phân li của Menđel là A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1. D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. * Hướng dẫn giải - Bản chất qui luật phân li của Mendel là : sự phân li đồng đều của các allele về các giao tử trong quá trình giảm phân. Câu 18. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gene liên kết B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotide giống nhau D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng * Hướng dẫn giải
3 - Nếu các cặp allele nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Câu 19. Khi một gene đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. B. ở một loạt các tính trạng do nó chi phối. C. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. D. ở một tính trạng. * Hướng dẫn giải - Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối đến sự hình thành của nhiều tính trạng. - Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi thì hàng loạt các tính trạng nó chi phối sẽ bị biến đổi theo. Câu 20. Màu da ở người do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gen trội trong kiểu gen thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố mêlanin. Trong tế bào càng có nhiều mêlanin da càng đen. Người có kiểu gen nào sau đây có màu da ít đen nhất? A. AaBbDd. B. AABbDD C. AAbbdd D. AaBBdd. * Hướng dẫn giải - Màu da ở người do 3 cặp gene nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy định. Cứ mỗi gene trội thì tế bào tổng hợp 1 ít sắc tố melanine. Trong tế bào càng nhiều melanin thì da càng đen. - Kiểu gene có màu da ít đen nhất là kiểu gen có ít allele trội nhất là AAbbdd. 1.2 Thông hiểu Câu 1. Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai? A. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen C. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu. * Hướng dẫn giải Công thức sai là : B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen. Do chúng là 2 loài cá khác nhau nên khi lai với nhau sẽ không tạo ra đời con Câu 2. Ở cây đậu Hà Lan, allele quy định kiểu hình hạt vàng và allele quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp allele? A. Quả vàng. B. Hoa to. C. Hạt xanh. D. Thân thấp * Hướng dẫn giải Cặp allele là 2 allele giống nhau hay khác nhau thuộc cùng 1 gene, cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội Câu 3. Trong trường hợp tương tác gene không alen, tính trạng do ít nhất bao nhiêu cặp gene quy định? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. * Hướng dẫn giải Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gene trong quá trình hình thành một kiểu hình. Trong tương tác gen không allele, tính trạng do ít nhất 2 cặp gene quy định. Câu 4. Điểm giống nhau của hiện tượng trội không hoàn toàn, đồng trội, gene đa allele: A. Tác động của 1 gene lên nhiều tính trạng B. Mở rộng học thuyết Mendel cho cùng 1 gene C. Kiểu tương tác giữa các allele thuộc các gene khác nhau D. Mở rộng học thuyết Mendel cho nhiều gen
4 * Hướng dẫn giải - Trội không hoàn toàn: Là hiện tượng tương tác giữa các allele của cùng một gene, trong đó mỗi allele trội không át chế hoàn toàn sự biểu hiện của allele lặn. - Đồng trội: Là trường hợp cả hai allele khác nhau của cùng một gene đều biểu hiện kiểu hình riêng trên kiểu hình cơ thể - Gene đa allele: Các gen tồn tại ở nhiều dạng allele khác nhau Câu 5. Nếu cho hai cá thể chuột nhảy Mariones unguiculatus có lông màu trắng (aabb) và lông màu đen (AaBb) lai với nhau, thế hệ con những cá thể mang màu lông nâu có thể có kiểu gene như thế nào? A. A-bb B. Aabb C. aaB- D. A-B- * Hướng dẫn giải Sự di truyền màu lông trên chuột nhảy Mariones unguiculatus được quy định bởi hai cặp gen không allele tương tác nhau. Allele A: lông đen, a: lông nâu, B: Giúp tích trữ sắc tố, b: không tích trữ sắc tố nên lông chuột có màu trắng. A-B-: lông đen; A-bb, aabb: lông trắng; aaB-: lông nâu Câu 6. Phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân li kiểu hình chung của F1 là A. 3: 6: 3:1. B. 3:3: 1:1. C. 1:2:1. D. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. * Hướng dẫn giải Tỉ lệ phân li chung của F1 là: (3 : 1 ). ( 1 : 2 : 1)= 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 Câu 7. Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Mendel đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào sau đây? A. Cho F1 giao phấn với nhau. B. Cho F1 tự thụ phấn. C. Cho F1 lai phân tích. D. Cho F2 tự thụ phấn. * Hướng dẫn giải Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách cho F1 lai phân tích có kết quả F b có kết quả phân li kiểu hình 1 : 1. Câu 8. Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Mendel, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Mendel, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì: A. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn. B. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ. C. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ. D. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ. * Hướng dẫn giải Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Mendel, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ Mỗi giao tử chỉ chứa một trong 2 nhân tố di truyền, hoặc nguồn gốc từ bố hoặc nguồn gốc từ mẹ. Điều này được sinh học hiện đại giải thích qua quá trình giảm phân

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.