Content text - Word -UNIT 7 (HS).docx
. 3 Ex: Bicylce is the greenest form of transport. Vd: Xe đạp là hình thức giao thông xanh nhất. 5. Cut down Ex: The farmer cut down the old banana tree in the garden. chặt cây, giảm bớt số lượng Vd: Người nông dân cắt đi cây chuối già trong vườn. 6. Pick up Ex: We are going to pick up rubbish in the central park this weekend. Nhặt cái gì, đón (ai) Vd: Chúng tôi sẽ đi nhặt rác trong trong công viên vào cuối tuần này. 7. provide sth for sb Ex: The government must provide decent housing for the poor. Cung cấp cái gì cho ai Vd: Chính phủ phải cung cấp nhà tử tế cho người nghèo. 8. Right after Ex: Right after you clean your bedroom, you need to wash the dishes. Ngay khi Vd: Ngay khi con dọn phòng ngủ xong,con cần rửa chén. 9. To raise awareness of Ex: Con Dao national park helps raise the awareness of local residents about the importance of nature. Nâng cao nhận thức Vd: Công viên quốc gia Côn Đảo giúp nâng cao nhận thức của cư dân địa phương về tầm quan trọng của tự nhiên. 10. Effect on Ex: Water pollution has a harmful effect on our life. Tác động, ảnh hưởng lên cái gì Vd: Ô nhiễm nước tác động có hại lên cuộc sống của chúng ta. 11. Be harmful to 1. Ex: Eating too much fast food is harmful to your health. Có hại cho Vd: Ăn quá nhiều thức ăn nhanh có hại cho sức khỏe của bạn. 12. Be rich in Dồi dào, phong phú ▪ Word form: Words Meaning Related words 1. pollution (n) sự ô nhiễm polluted(adj) pollutant (n) 2. movement (n) sự vận động move(v) environmentalist(n) nhà môi trường học environment (n) environmental (adj) 4. produce (n) sản phẩm product (n) production (n) 5. industry (n) công nghiệp, kĩ nghệ industrial (adj) 6. endanger (v) gây nguy hiểm endangered (adj) 7. diversity (n) tính đa dạng diverse (adj) 8. danger (n) sự nguy hiểm dangerous (adj) dangerously (adv) B. GRAMMAR: I. Complex sentences with adverb clauses of time. (Câu phức với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.) 1. Complex sentence (câu phức)
. 4 a. Định nghĩa: là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề độc lập trong câu là mệnh đề chính. Câu phức được sử dụng khi ta cần bổ sung thông tin để giải thích hoặc sửa đổi ý của mệnh đề chính trong câu. b. Ví dụ: Ex1: I took my dog to the vet because he was feeling sick. (Tôi đưa con chó của tôi đến bác sĩ thú y vì nó đang ốm.) ⇨ Mệnh đề chính: “I took my dog to the vet, mệnh đề phụ:” he was feeling sick” bổ nghĩa lý do tại sao” tôi” phải đưa chó của mình đi khám.” Ex2: After Mary ate snacks, she got a stomachache. ( Sau khi Mary ăn vặt, cô ấy đã bị đau bụng.) ⇨ Mệnh đề chính:” She got a stomachache”, mệnh đề phụ:” Mary ate snack” đã bổ nghĩa lý do tại sao” cô ấy đau bụng.” 2. An adverb clause ( mệnh đề trạng ngữ) a. Định nghĩa: Là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ (bổ nghĩa cho một mệnh đề khác). Các mệnh đề trạng ngữ được gọi là mệnh đề phụ (là những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn và không thể đứng độc lập.) b. Ví dụ: Ex: When I finish studying, I will go abroad. ( Khi tôi học xong, tôi sẽ ra nước ngoài.) ⇨ Nếu chỉ để mệnh đề trạng ngữ” When I finish studying”, thì câu sẽ không rõ nghĩa. 3. An adverb clause of time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian) a. Định nghĩa: là những mệnh đề bắt đầu bởi các liên từ chỉ thời gian như: while (trong khi, trong lúc), when (vào lúc, khi), one, as soon as (ngay khi mà), till, until (cho đến khi), by the time, before (trước khi), after (sau khi), since (kể từ khi), as long as, so long as ( chừng nào mà),… b. Ví dụ: Ex1: When Mark was 13 years old, he went to Korea. (Khi Mark 13 tuổi, anh ấy đã đến Hàn Quốc.) Ex2: I will phone you as soon as I finish my work. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi hoàn tất công việc của mình.) Ex3: My father was talking on the phone while my mother was helping my sister with her homework. (Bố tôi đang nói chuyện điện thoại trong khi mẹ tôi đang giúp em gái làm bài tập về nhà.) c. Vị trí của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. - Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể được đặt ở đầu câu hoặc cuối câu. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đặt đầu câu sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Ex1: When Jennie was in Paris, she attended Paris Fashion Week. (Khi Jennie đến Paris, cô ấy đã tham dự Tuần Lễ Thời Trang Paris.) Ex2: He’ll wait here until she comes back. ( Anh ấy sẽ đợi ở đây cho đến khi cô ấy quay lại.) d. Cách phối hợp động từ ở mệnh đề chính với trạng ngữ chỉ thời gian ● Thì hiện tại đơn Main clause Conjunctions Adverb clause of time when after