PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Địa Lí - Đề 28 - File word có lời giải.doc


2 Câu 11. Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do A. lao động đông, chất lượng cao.                                 B. vị trí thuận lợi, nhiều bãi tắm. C. hoạt động quảng bá hiệu quả.                                 D. nhiều bãi biển đẹp, nóng quanh năm. Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ? A. Tiếp giáp vùng Bắc Trung Bộ.                         B. Chỉ giáp các nước trên đất liền. C. Tất cả các tỉnh, thành đều giáp biển. D. Giáp Cam-pu-chia và Biển Đông. Câu 13. Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở quá trình hình thành đất ở nước ta? A. Quá trình fe-ra-lit là quá trình hình thành đất chủ đạo. B. Quá trình đá ong hóa là quá trình hình thành đất chủ đạo. C. Quá trình phong hóa là quá trình hình thành đất chủ đạo. D. Quá trình bồi tụ là quá trình hình thành đất chủ đạo.  Câu 14. Cho biểu đồ:  BIỂU ĐỒ DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2019 – 2023 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Diện tích cây cao su tăng liên tục qua các năm.  B. Diện tích cây chè của nước ta tăng 3,7 nghìn ha. C. Diện tích cây lâu năm nước ta nhìn chung đều tăng liên tục.  D. Diện tích cây cao su tăng chậm hơn cây cà phê.  Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương của nước ta hiện nay? A. Trị giá đang có xu hướng giảm nhanh.         B. Hàng hoá trao đổi phong phú, đa dạng. C. Chỉ tập trung vào thị trường truyền thống.               D. Trị giá nhập khẩu luôn cao hơn xuất khẩu Câu 16. Việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là      A. nâng cao sản lượng, phát huy tiềm năng, giải quyết các việc làm. B. khai thác thế mạnh, tạo hàng hóa xuất khẩu, bảo vệ hệ sinh thái. C. phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, bảo vệ chủ quyền biển đảo. D. thay đổi cơ cấu sản xuất, đa dạng sản phẩm, phân bố lại lao động. Câu 17. Đặc điểm không đúng với sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là       A. mạng lưới sông ngòi có mật độ khá lớn.                B. hướng chảy chủ yếu tây bắc - đông nam.       C. chế độ phân mùa lũ, mùa cạn rõ rệt.                        D. có lũ tiểu mãn vào cuối tháng 5, đầu tháng 6. Câu 18. Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là do          A. đây là vùng trọng điểm số một về lương thực, thực phẩm của nước ta.          B. thiên nhiên rất đa dạng, giàu tiềm năng nhưng cũng không ít khó khăn.          C. vùng có nhiều tiềm năng lớn về tự nhiên để phát triển kinh tế-xã hội.          D. thiên nhiên giàu có nhưng chưa được khai thác đúng mức, gây lãng phí.
3 PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau:  Theo Trung tâm Dụ báo khí tượng thủy văn quốc gia, hiện nay (23-1), không khí lạnh đã ảnh hưởng đến một số nơi ở Trung Trung Bộ; ở khu vực vùng núi cao phía Bắc một số nơi đã xuất hiện bǎng giá. Trên Vịnh Bắc Bộ do có gió Đông Bắc mạnh cấp 6-7, giật cấp 9; khu vực phía Bắc của Biển Đông có gió Đông Bắc mạnh cấp 7, có nơi cấp 8. (Nguồn:https://www.qdndvn.vn) a) Gió mùa Ðông Bắc chỉ ảnh hưởng ở khu vực đất liền. b) Khu vực có nhiệt độ thấp nhất là vùng núi cao phía Bắc. c) Vùng núi phía Bắc lạnh chỉ do núi cao. d) Gió mùa Đông Bắc kết thúc ảnh hưởng ở dãy Hoàng Liên Sơn. Câu 2. Cho thông tin sau          Việt Nam là cầu nối quan trọng trong khu vực châu Á, có mạng lưới vận tải biển sôi động vào hàng bậc nhất trên thế giới kể từ khi nước ta thực hiện chính sách mở cửa giao lưu với bên ngoài. Thị trường hàng hải dần được cải thiện, mở rộng phạm vi hoạt động và bắt kịp nhịp độ chung của xu hướng thương mại hóa toàn cầu.          a) Do có điều kiện về vị trí, lãnh thổ, địa hình nên nước ta đã xây dựng được nhiều cảng biển, cụm cảng quan trọng.          b) Sự phát triển của dịch vụ logistics đã thúc đẩy sự liên kết giữa vận tải biển với các dịch vụ vận tải khác.          c) Phương tiện vận tải ngày càng hiện đại giúp mở rộng phạm vi di chuyển bằng đường biển tới các nước.          d) Nền kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống tăng dẫn đến nhu cầu di chuyển bằng đường biền của người dân tăng cao. Câu 3. Cho thông tin sau: Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2023                                                                  (Đơn vị: nghìn tấn) Vùng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 194,8 134,2 Khai thác 612,2 1469,2  (Nguồn: Niên giám thống kê 2023, NXB Thống kê Việt Nam, 2024) a) Sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ cao hơn Bắc Trung Bộ. b) Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ cao hơn Duyên hải Nam Trung Bộ. c) Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng thủy sản khai thác cao do có nhiều ngư trường lớn, ít bão, tàu thuyền công suất lớn. d) Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn Duyên hải Nam Trung Bộ là do biển có nhiều cá tôm hơn. Câu 4: Cho biểu đồ: TỈ TRỌNG KHU VỰC DỊCH VỤ TRONG CƠ CẤU GDP VÀ GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2022
4 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) a) Giá trị GDP của Thái Lan cao hơn Xin-ga-po. b) Tỉ trọng khu vực dịch vụ trong GDP của việt Nam cao hơn Thái Lan 15,5%. c) Tỉ trọng khu vực dịch vụ trong GDP Xin-ga-po cao gấp hai lần Việt Nam. d) Xin-ga-po có GDP và giá trị khu vực dịch vụ trong GDP cao nhất trong 3 nước. PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2023 của nha trang (Đơn vị: °C)  Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nha Trang 25,2 25,3 26,7 27,1 28,7 29,6 28,8 28,6 28,4 26,8 26,7 24,6 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).  Câu 2. Cho bảng số liệu: Lưu lượng dòng chảy của sông Ba và sông Đồng Nai, năm 2023                                                                                                  (Đơn vị : m 3 /s) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Sông Ba 129 77,1 47,3 44,9 85 170 155 250 366 682 935 332 Sông Đồng Nai 102 64,3 48,2 59,8 126 419 751 1346 1321 1276 592 239 -                                    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2024) Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lưu lượng dòng chảy trung bình năm 2023 của sông Đồng Nai gấp mấy lần sông Ba (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của m 3 /s). Câu 3. Năm 2023, dân số thành thị cuả vùng Đông Nam Bộ là 12,5 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 65,4 %. Hãy cho biết số dân nông thôn của vùng Đông Nam Bộ năm 2023 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.