Content text Phần 2 - Chủ đề 4.9. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển.docx
Phần hai CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ Chủ đề 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ 4.9. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ ĐẢM BẢO AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO Phần I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1. Biển Đông là biển lớn thứ hai trên Trái Đất và thuộc rìa tây của A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 2. Hai vịnh biển có diện tích lớn của Biển Đông là A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong. B. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh. C. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. D. vịnh Quy Nhơn và vịnh Xuân Đài. Câu 3. Biển Đông có đặc điểm nào sau đây? A. Là một biển tương đối kín. B. Nằm ở vùng cận nhiệt đới gió mùa. C. Nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc. Câu 4. Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển của nước ta lần lượt là A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thuỷ, đặc quyền về kinh tế. B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền về kinh tế, nội thuỷ. C. lãnh hải, nội thuỷ, đặc quyền về kinh tế, tiếp giáp lãnh hải. D. nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền về kinh tế. Câu 5. Các đảo ven bờ tập trung nhiều nhất ở các tỉnh A. Quảng Ninh, Nghệ An, Cà Mau. B. Thanh Hoá, Khánh Hoà, Sóc Trăng. C. Quảng Ninh, Khánh Hoà, Kiên Giang. D. Thái Bình, Bình Thuận, Kiên Giang.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng biển, các đảo và quần đảo nước ta? A. Có diện tích hơn 1 triệu km2. B. Các đảo xa bờ tập trung ở vịnh Bắc Bộ. C. Các đảo ven bờ tập trung ở Bắc Trung Bộ. D. Cả nước có 20 tỉnh (thành phố) giáp biển. Câu 7. Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vai trò nào sau đây? A. Hệ thống tiền tiêu bảo vệ vùng đất liền. B. Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương. C. Là cơ sở để xây dựng các khu kinh tế, khu công nghiệp. D. Là cơ sở để khai thác hiệu quả các nguồn lợi biển, đảo và thềm lục địa. Câu 8. Sinh vật biển ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài không phải do nhân tố nào sau đây tạo nên? A. Biển nước ta có độ sâu trung bình. B. Độ muối trung bình khoảng 30 – 33 %%. C. Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxy. D. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá. Câu 9. Thuận lợi chủ yếu của vùng biển nước ta đối với hoạt động đánh bắt hải sản là A. vùng biển rộng lớn và đường bờ biển dài. B. nhiều tàu thuyền và nhân lực đánh bắt. C. nhiều ngư trường và sinh vật biển đa dạng. D. bãi triều rộng và nhiều vũng vịnh kín gió. Câu 10. Tài nguyên sinh vật vùng biển, đảo nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao. B. Hệ sinh thái vùng biển ít có giá trị kinh tế. C. Tiêu biểu cho các loài sinh vật nhiệt đới. D. Trữ lượng lớn với 4 ngư trường trọng điểm. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản biển nước ta? A. Ven biển có thuận lợi cho sản xuất muối. B. Vùng thềm lục địa có tiềm năng dầu khí. C. Phần lớn tập trung ở vùng biển phía bắc. D. Vùng biển có tiềm năng lớn về băng cháy.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên du lịch biển đảo nước ta? A. Nhiều bãi biển, vịnh biển có giá trị du lịch. B. Có nhiều đảo, quần đảo với phong cảnh đẹp. C. Các hệ sinh thái vùng biển đa dạng, phong phú. D. Chỉ có các đảo, quần đảo ở Bắc Bộ có giá trị du lịch. Câu 13. Những điều kiện thuận lợi để phát triển GTVT biển ở nước ta không phải là A. nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế. B. dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín. C. nhiều cửa sông thuận lợi để xây dựng cảng. D. hoạt động theo mùa của bão trên biển. Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không phải là thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta? A. Dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. B. Nhiều đảo của nước ta có các di tích lịch sử và phong cảnh đẹp. C. Vùng biển ấm quanh năm nên có thể phát triển thể thao dưới nước. D. Vùng biển nước ta có độ muối trung bình khoảng 30 – 33 %%. Câu 15. Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển du lịch biển ở nước ta là A. vùng biển rộng và đường bờ biển dài. B. nhiều bãi biển đẹp và các đảo ven bờ. C. vùng biển ấm và sinh vật biển đa dạng. D. bãi triều rộng và nhiều rừng ngập mặn. Câu 16. Thứ tự đúng một số bãi tắm nổi tiếng từ Bắc vào Nam ở nước ta là A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Nha Trang, Mỹ Khê. B. Trà Cổ, Cát Bà, Thiên Cầm, Cửa Lò, Vũng Tàu. C. Mũi Né, Lăng Cô, Dốc Lết, Vũng Tàu, Phú Quốc. D. Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Mỹ Khê. Câu 17. Nguồn lợi tổ chim yến của nước ta phân bố chủ yếu ở các đảo đá thuộc vùng biển khu vực A. vịnh Bắc Bộ. B. vịnh Thái Lan. C. DHNTB. D. Đông Nam Bộ. Câu 18. Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây? A. DBSH.
C. DHNTB. Câu 19. Hoạt động du lịch biển đảo nước ta A. thu hút ít khách quốc tế đến. B. có loại hình ngày càng da dạng. C. chỉ phát triển mạnh ở phía Nam. D. chưa có các trung tâm du lịch lớn. B. Bắc Trung Bộ. D. ĐBSCL. Câu 20. Trong việc phát triển du lịch biển đảo ở nước ta hiện nay, cần chú ý đến A. phát triển đồng đều ở tất cả các vùng. B. bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái. C. tập trung chủ yếu vào du lịch tắm biển. D. giảm sự kết hợp giữa các loại hình du lịch. Câu 21. Khai thác sinh vật biển nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây? A. Chủ yếu khai thác ven bờ. C. Tăng cường đánh bắt xa bờ. B. Đối tượng phần lớn là tôm. D. Phương tiện ít được cải tiến. Câu 22. Khai thác khoáng sản biển nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây? A. Sản xuất muối phát triển rộng khắp. B. Khí tự nhiên chủ yếu cho xuất khẩu. C. Sản lượng khai thác dầu tăng liên tục. D. Giá trị nhất là dầu mỏ và khí tự nhiên. Câu 23. Ngành GTVT biển nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Chỉ có các tuyến vận tải trong nước. B. Phần lớn vận chuyển hàng xuất khẩu. C. Đội tàu biển đã đáp ứng được nhu cầu. D. Hệ thống cảng biển ngày càng phát triển. Câu 24. Đặc điểm nào sau đây không đúng về các ngành kinh tế biển nước ta hiện nay? A. Khai thác khí tự nhiên chủ yếu để xuất khẩu. B. Du lịch biển đảo đang phát triển mạnh.