Content text Made 0319.pdf
Trang 3/4 - Mã đề 0319 PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho sơ đồ chuyển hóa tạo poly(vinyl chloride) (PVC): monomer X ⎯⎯→ PVC. Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Một nhà máy sản xuất sử dụng 518400 tấn X/ 1 năm để sản xuất PVC, ban đầu với công nghệ cũ hiệu suất là 90%, sau đó đã thay đổi nhiệt độ, chất xúc tác ban đầu và một số điều kiện thì hiệu suất tăng lên 95% tức khối lượng PVC tạo ra tăng 25920 tấn/ 1 năm. b) Phản ứng tạo PVC từ X là một phản ứng trùng hợp. c) Monomer X có tên thay thế là chloroethane. d) PVC là một polymer có khả năng hòa tan trong nước do có nhóm –Cl phân cực. Câu 2. Khi cháy, sulfur cũng như hợp chất của sulfur tạo khí SO2. Khí SO2 làm mất tím dung dịch thuốc tím theo sơ đồ phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O ⟶ H2SO4 + MnSO4 + K2SO4. Hàm lượng sulfur cho phép trong xăng là dưới 0,30% (về khối lượng). Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Để kiểm tra hàm lượng lưu hùynh trong một loại xăng, nguời ta đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam xăng này, tạo sản phẩm cháy coi như chỉ gồm CO2, SO2 và H2O, thì lượng sản phẩm cháy này làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan 3,5.10–4 mol KMnO4, tính toán hàm lượng sulfur có trong mẫu xăng trên thấy rằng đã gấp 1,5 lần hàm lượng cho phép. b) Khi cho SO2 vào dung dịch thuốc tím thì màu tím của dung dịch bị nhạt dần, đồng thời cuối cùng thu được kết tủa nâu đen. c) Xăng chứa một lượng nhất định sulfur nên khi sử dụng sẽ tạo khí có thể gây mưa acid. d) Trong phản ứng của SO2 và thuốc tím, SO2 đóng vai trò là chất khử. Câu 3. Trong một nghiên cứu về “sự biến đổi khí CO2 trong lòng các hang động đá vôi đã và đang khai thác du lịch tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng” đã tiến hành như sau: – Tiến hành quan trắc thực địa và lấy mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm, vào mùa hè khi có lượng khách tham quan đông, ở các hang động đã và đang khai thác du lịch, bao gồm: + Phong Nha: hang thông, có nhiều sông ngầm. + Tiên Sơn: hang đóng kín, ít thông gió. + Thiên Đường: hang thông, có nhiều suối ngầm. – Kết quả về “sự biến đổi hàm lượng CO2 theo thời gian trong một ngày đêm” như đồ thị như hình bên. Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Giả thuyết phù hợp với mục đích và quá trình tiến hành nghiên cứu trên là “Nếu có nhiều khách du lịch tham quan, sẽ làm cho hàm lượng khí CO2 trong các lòng hang động tăng, thì tốc độ hình thành thạch nhũ giảm”. b) Trong đồ thị trên, vào khoảng thời gian tham quan của khách du lịch (8 – 16h) thì hàm lượng CO2 tăng mạnh nhất ở những hang thông, thoáng. c) Khi nồng độ CO2 tăng, sẽ làm chậm quá trình hình thành thạch nhũ, do đó cần có biện pháp thích hợp để phát triển du lịch bền vững tại Phong Nha - Kẻ Bàng. d) Về phương diện hóa học, sự hình thành thạch nhũ trong hang động núi đá vôi dựa trên cân bằng hóa học: Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O. Câu 4. Một học sinh tiến hành tổng hợp chất X (thành phần chính của dầu chuối) từ acetic acid và isoamyl alcohol theo phương trình hóa học sau: Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate. Biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm−1) 3650–3200 3300–2500 1780–1650 Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này được gọi là phản ứng thủy phân ester. b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1750 cm−1 mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O–H là phổ của isoamyl acetate. c) Công thức phân tử của X là C7H14O2. d) Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể phân biệt được acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate.
Trang 4/4 - Mã đề 0319 PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Nescafe đã sản xuất thành công lon coffee tự làm nóng. Để làm nóng coffee, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm dung dịch KOH hoặc NaOH rất loãng và CaO; 210 mL coffee trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 40 0C. Giả sử nhiệt dung riêng của coffee là 4,18 J/g.K (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên 1 0C). Cho 0 f 298 H (kJ.mol-1 ) của CaO, H2O(l), Ca(OH)2 lần lượt là -635; -286; -985; các giá trị này không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét. Nhiệt tỏa ra từ phản ứng thất thoát vào sản phẩm, vỏ hộp và môi trường là 20%. Tính khối lượng CaO theo gam cần cung cấp để làm nóng 210 mL coffee từ 10 0C đến 40 0C (d = 1,0 g/ml). (làm tròn kết quả đến hàng phần chục) Câu 2. Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất dây lưới thép có pH = 4,0. Để thải được ra môi trường, nhà máy đó cần phải tăng pH trong nước thải lên tới 5,8 – 8,6 (theo tiêu chuẩn quy định). Tính lượng vôi sống (theo gam) cần dùng để tăng pH trong 2 m3 nước thải từ 4,0 lên 7,0. Giả thiết thể tích nước thải thay đổi không đáng kể và bỏ qua sự thủy phân của các muối (nếu có). (làm tròn kết quả đến hàng phần chục) Câu 3. Cho công thức cấu tạo của các chất hữu cơ như sau: Liệt kê các amine bậc 2 theo số thứ tự tăng dần? Câu 4. Thuốc Ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động, giảm chú ý và chứng ngủ rũ. Mỗi viên thuốc ritalin chứa 10 mg methylphenidate hydrochloride được điều chế theo sơ đồ bên. Để sản xuất 3 triệu hộp thuốc ritalin loại 20 viên/hộp với hiệu suất là 78% tính theo ritalinic acid hydrochloride thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu tấn ritalinic acid hydrochloride? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 5. Một loại máy đo đường huyết điện hóa hoạt động như sau: – Khi một giọt máu cho lên dải thử, được phủ một lớp enzyme glucose oxidase (GOx) và chất trung gian [Fe(CN)6] 3– ) xảy ra phản ứng theo sơ đồ 1: – Ion [Fe(CN)6] 4– di chuyển đến điện cực thứ nhất, xảy ra phản ứng theo sơ đồ 2: [Fe(CN)6] 4– → [Fe(CN)6] 3– + 1e – Ở điện cực còn lại là một điện cực tham chiếu (AgCl/Ag), xảy ra phản ứng theo sơ đồ 3: AgCl+1e→Ag+Cl– Như vậy đã tạo ra dòng điện, các cảm biến đo dòng điện, chuyển đổi tín hiệu này thành nồng độ của glucose trong máu. – Giả sử các quá trình xảy ra hoàn toàn, điện lượng của hệ trên theo phương trình Faraday: q = I.t = ne.F Trong đó: q: tổng điện lượng (C); I: cường độ dòng điện (A); t: thời gian (s); ne: số mol electron trao đổi (mol); F: hằng số Faraday = 96485 C/mol. – Biết thể tích giọt máu là 0,6L, thời gian đo của máy là 5s (chỉ có 1 phần glucose được chuyển hóa trong thời gian này), cường độ dòng điện đo được là 0,28 A thì có kết quả Nồng độ glucose trong mẫu máu trên là 128 mg/dL Tính % lượng glucose trong giọt máu đã phản ứng. (đơn vị %, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) (biết.(1 = 10–6 ) Câu 6. Cho một số giá trị thế điện cực chuẩn của kim loại như sau: O/K Fe2+/Fe H + /H2 Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ O2 +H+ /H2O E 0 (V) –0,44 0,0 +0,34 +0,77 +1,23 Cho các thí nghiệm: (a) một mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 1M (loãng). (b) một mảnh Cu dung dịch H2SO4 1M (loãng) và sủi khí O2 vào. (c) một mảnh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 1M. (d) một mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 đặc (98%) (đun nóng). Số thí nghiệm mà Cu đã phản ứng là bao nhiêu? -------- HẾT--------