Content text Đề 12_Cuối kì 1_VL12.docx
1 ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh…………………………………………………………………….….……… Số báo danh……………………………………………………………………………..………… Đề thi đã được thực nghiệm trong quá trình giảng dạy PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nhiệt lượng mà một vật đồng chất thu vào để tăng nhiệt độ thêm 40°C là 17,6 kJ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết khối lượng của vật là 500 g, nhiệt dung riêng của chất làm vật là A. 112,5 J/kg. K. B. 460 J/kg. K. C. 380 J/kg. K. D. 880 J/kg. K. Câu 2. Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không phải do thực hiện công? A. Khuấy nước. B. Mài dao. C. Nung đồng trong lò. D. Đóng đinh. Câu 3. Chọn phát biểu đúng về sự nóng chảy của một chất nào đó? A. Cần cung cấp nhiệt lượng. B. Xảy ra ở 100°C. C. Xảy ra ở cùng nhiệt độ với sự hoá hơi. D. Toả nhiệt ra môi trường. Câu 4. Trên nhiệt kế chỉ đánh dấu điểm đóng băng và điểm sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn. Giá trị nhiệt độ đang hiển thị trên nhiệt kể bằng bao nhiêu? A. 56°C. B. 60°C. C. 66°C. D. 44°C. Câu 5. Một căn phòng có thể tích 50 m 3 . Khi tăng nhiệt độ của phòng từ 20°C đến 30°C thì khối lượng không khí (coi là khi lí tưởng) thoát ra khỏi căn phòng là bao nhiêu kg? Coi áp suất khí trong phòng không đổi. Biết khối lượng riêng của không khí ở 20°C là 1,2 kg/m 3 . A.20,00 kg. B. 30,00 kg. C. 2,05 kg. D. 1,98 kg. Câu 6. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p theo thể tích V khi nhiệt độ không đổi của một lượng khí lí tưởng xác định. Gọi S 1 và S 2 lần lượt là diện tích của các hình chữ nhật ABCD và DEFG. Hệ thức đúng giữa S 1 , và S 2 là A. S 1 > S 2 . C. S 1 < S 2 . B. 3S 1 = 2S 2 . D. S 1 = S 2 . Câu 7. Trong một quá trình biến đổi, nội năng của một khối khí giảm đi 15 J. Nếu trong quá trình đó khối khí nhận vào một nhiệt lượng là 35 J thì khối khi đã A. sinh công 20 J. B. nhận công 50 J. C. nhận công 20 J. D. sinh công 50 J. Câu 8. Một khối khí lí tưởng xác định biến đổi theo các quá trình (1) – (2) – (3) – (4) như hình vẽ. Cho p là áp suất và V là thể tích của khối khí. Biết nhiệt độ của ĐỀ SỐ 02
2 khối khí ở trạng thái (4) là −153°C. Nhiệt độ của khối khí này ở trạng thái (1) là A. 960°C. B. 1224°C . C. 687°C. D. 1233°C. Câu 9. Một ống thủy tinh tiết diện đều một đầu kín, một đầu hở, chiều dài L = 50 cm, có một cột thủy ngân dài H = 19 cm bịt kín một cột không khí trong ống. Coi nhiệt độ không đổi. Khi đặt ống thủy tinh nằm ngang thì chiều dài cột không khí là L 1 = 20 cm. Khi đặt ống thủy tinh thẳng đứng với đầu hở ở trên thì chiều dài cột không khí là L 2 = 16 cm. Nếu ống thủy tinh được đặt thẳng đứng với đầu hở ở dưới thì chiều dài của cột không khí bên trong ống là A. 22,12 cm. B. 50,00 cm. C. 25,73 cm. D. 26,67 cm. Câu 10. Hàn thiếc là một phương pháp nối kim loại với nhau bằng một kim loại hay hợp kim trung gian (thiếc) gọi là vảy hàn. Trong quá trình nung nóng để hàn, vảy hàn sẽ nóng chảy trước trong khi vật hàn chưa nóng chảy hoặc nóng chảy với số lượng không đáng kể. Khi đó kim loại làm vảy hàn sẽ khuếch tán thẩm thấu vào trong kim loại vật hàn tạo thành mối hàn. Thiếc hàn là hợp kim thiếc – chì có nồng độ phù hợp với mục đích sử dụng. Ví dụ thiếc hàn 60(60%Sn và 40% Pb) được sử dụng để hàn các dây dẫn hay mối nối trong mạch điện. Thiếc hàn phải có A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn của kim loại vật hàn. B. nhiệt độ nóng chảy lớn để tránh nóng chảy mối hàn trong quá trình sử dụng. C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng nhỏ hơn của kim loại vật hàn. D. nhiệt nóng chảy riêng lớn để tránh nóng chảy mối hàn trong quá trình sử dụng. Câu 11. Cho p là áp suất, V là thể tích, T(K) là nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng xác định. Hình nào dưới đây biểu diễn quá trình biển đổi trạng thái của lượng khí đó khác với các hình còn lại? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 12. Trong thí nghiệm kiểm chứng lại định luật Bôi-lơ, việc dịch chuyển pit-tông từ từ giúp đảm bảo điều kiện gì? A. Áp suất không đổi. B. Nhiệt độ không đổi. C. Thể tích không đổi. D. Nhiệt độ và áp suất không đổi. Câu 13. Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng? A. Nội năng là một dạng năng lượng. B. Nội năng của một vật có thể tăng hoặc giảm. C. Nội năng là nhiệt lượng. D. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. Câu 14. Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất? A. Hóa hơi. B. Đông đặc. C. Nóng chảy. D. Ngưng tụ.
3 Câu 15. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo áp suất? A. mmHg. B. HP. C. Bar. D. N/m 2 . Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là sự thể hiện của hiện tượng bay hơi của vật chất? A. Bật quạt sau khi lau sàn nhà. B. Xuất hiện các giọt nước ở thành ngoài cốc nước giải khát có đá khi để trong không khí. C. Sử dụng khí gas (R – 32) trong các thiết bị làm lạnh của máy điều hoà không khí. D. Sản xuất muối của các diêm dân. Câu 17. Khi đi tham quan trên các vùng núi cao có nhiệt độ thấp hơn nhiều dưới đồng bằng, chúng ta cần mang theo áo ấm để sử dụng vì A. mặc áo ấm để ngăn hơi lạnh truyền vào trong cơ thể. B. mặc áo ấm để ngăn nhiệt độ cơ thể truyền ra ngoài môi trường. C. mặc áo ấm để ngăn cơ thể mất nhiệt lượng quá nhanh. D. mặc áo ấm để ngăn tia cực tím từ Mặt Trời. Câu 18. Chuyển động nào sau đây không được coi là chuyển động Brown? A. Chuyển động của các hạt bụi lơ lửng trong không khí khi quan sát dưới ánh nắng mặt trời vào buổi sáng. B. Chuyển động của hạt phấn hoa trong nước. C. Chuyển động của các hạt mực khi nhỏ các giọt mực vào nước. D. Chuyển động thành dòng các hạt bụi nhỏ trong ống khói của nhà máy xi măng đang vận hành. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt có khối lượng 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế có chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15 0 C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 23,5 0 C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.K), của nước là 4180 J/(kg.K). a) Để nâng nhiệt độ miếng sắt tăng thêm 1 0 C ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 478 J. b) Nhiệt dung riêng của nước theo độ 0 C là 15,25 J/(kg. 0 C). c) Nếu bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của lò là 1523,44 0 C. d) Thực ra nhiệt lượng kế có khối lượng 200 g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 418 J/(kg.K) thì nhiệt độ của lò là 1590,11 0 C. Câu 2. Người ta dùng lò nấu chảy kim loại để nấu chảy sắt. Hình bên là đồ thị ghi lại sự thay đổi nhiệt độ của sắt theo thời gian. a) Từ phút thứ 40 đến phút thứ 60 là giai đoạn chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. b) Kể từ thời điểm ban đầu đến phút thứ 40, sắt vẫn ở thể lỏng. c) Nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1530 0 C. d) Đoạn CD trên đồ thị thể hiện quá trình sôi của sắt.
4 Câu 3. Một mol khí lí tưởng thay đổi trạng thái như đồ thị biểu diễn ở hình bên. Gọi (1 − 2) là quá trình biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2; (2 − 3) là quá trình biến đổi từ trạng thái 2 sang trạng thái 3; (3 − 1) là quá trình biến đổi từ trạng thái 3 sang trạng thái 1. Biết hằng số khí lí tưởng có giá trị 831R, (J/mol.K). a) (1 − 2) là quá trình đẳng áp. b) (3 − 1) là quá trình dãn đẳng nhiệt. c) Thể tích khí ở trạng thái 3 là 6 lít. d) Nhiệt độ của khí ở trạng thái 1 là 60 0 C. Câu 4. Một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao là bệnh giảm áp. Nếu một thợ lặn từ độ sâu 30 m nổi lên mặt nước quá nhanh, nitrogen (N 2 ) không vận chuyển kịp đến phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể hình thành các bọt khí gây nguy hiểm. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Cho biết khối lượng riêng của nước là 10 3 kg/m 3 , áp suất khí quyển là 1,013.10 5 Pa. Lấy g = 9,8 m/s 2 . a) Khi thợ lặn nổi lên mặt nước quá nhanh, áp suất giảm đột ngột làm các bọt khí nitrogen nở ra, to dần gây tắc mạch chèn ép các tế bào thần kinh gây liệt, tổn thương các cơ quan. b) Áp suất người thợ lặn phải chịu khi ở độ sâu 30 m là 294 kPa. c) Khi nổi lên mặt nước áp suất tại mặt nước khi đó bằng áp suất khí quyển 1,013.10 5 Pa. d) Thể tích của bọt khí nitrogen (coi là khi lí tưởng) khi lên đến mặt nước lớn gấp 2,9 lần thể tích của bọt khí này ở độ sâu 30 m. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Làm thí nghiệm người ta thấy bình chứa 1 kg khí nitơ bị nổ ở nhiệt độ 350 0 C. Biết hệ số an toàn của bình là 5 (áp suất tối đa chỉ bằng 1/5 áp suất gây nổ). Khí hiđrô được chứa trong bình cùng loại. Để bình không nổ, khối khí hiđrô lớn nhất có thể chứa trong bình trên ở nhiệt độ 50 0 C bằng bao nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến chữ số thứ nhất sau dấu phẩy thập phân) Câu 2. Một viên đạn chì phải có tốc độ tối thiểu là bao nhiêu để khi nó va chạm vào vật cản cứng thì nóng chảy hoàn toàn? Cho rằng 80% động năng của viên đạn chuyển thành nội năng của nó khi va chạm; Nhiệt độ của viên đạn trước khi va chạm là 127 0 C. Cho biết nhiệt dung riêng của chì là c = 130 J/kg.K; Nhiệt độ nóng chảy của chì là 327 0 C, nhiệt nóng chảy riêng của chì là λ = 25 kJ/kg (Kết quả làm tròn đến phần nguyên) Câu 3. Một khối khí lí tưởng thực hiện một chu trình biến đổi như hình vẽ. Cho p là áp suất và V là thể tích của khối khí. Biết 1 − 2 là quá trình đẳng tích và 2 – 3 là quá trình đẳng áp. Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái 1 và 3 lần lượt là T 1 = 320 K và T 3 = 480 K. Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái 2 bằng bao nhiêu theo thang Kelvin (K)? Kết quả làm tròn đến phần nguyên.