Content text 4.7 BÀI 4 ÔN TẬP VĂN 8 CTST.docx
Tuần: Tiết 48 Ngày dạy: ÔN TẬP – BÀI 4: SẮC THÁI CỦA TIẾNG CƯỜI (TRUYỆN CƯỜI) (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: – Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ. – Nêu được nội dung bao quát của VB; nhận biết được đề tài, câu chuyện, nhân vật chính trong chỉnh thể tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong VB văn học. 2. Về phẩm chất: - Nhân ái: Yêu quý trân trọng và bảo vệ thiên nhiên. -Trung thực: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, ở lớp. 3. Về năng lực: 3.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. 3.2. Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: + Nhận biết được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu, chức năng và giá trị của từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương; vận dụng được một số thành ngữ, tục ngữ thông dụng trong giao tiếp. - Năng lực văn học: Nêu được những thay đổi, suy nghĩ, tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau khi đọc tác phẩm văn học. Viết được bài văn kể lại một hoạt động xã hội có dùng yếu tố miêu tả hay biểu cảm hoặc cả hai yếu tố ấy trong VB. Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đọc kĩ SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc, tìm hiểu bài: Ôn tập ( SGK – 95). Trả lời các phiếu
học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC: 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS kết nối với kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ. Em hãy quan sát ảnh và nêu lên những chi tiết thú vị? B2: Thực hiện nhiệm vụ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, chia sẻ ý kiến. B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV: Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm… Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá về phần trả lời của bạn. HS: - Trả lời câu hỏi. - Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho về phần trả lời của bạn. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Nhận xét thái độ làm việc của HS. - Đánh giá sản phẩm của HS. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. Sau khi HS trả lời xong GV tái hiện và dẫn dắt vào tiết Ôn tập để giúp HS củng cố kiến thức.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (27 phút) 1. Ôn tập một số đặc điểm về thể loại truyện cười. a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đặc điểm của thể loại thể loại truyện cười. b. Nội dung: HS xem lại nội dung bài học và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành phiếu bài tập. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ. Đọc lại các truyện cười đã học và điền vào bảng sau (làm vào vở) Truyện Đề tài Bối cảnh Nhân vật chính Thủ pháp gây cười Vắt cồ chày ra nước May không đi giày Khoe của Con rắn vuông Ở các truyện cười trên, tiếng cười mang những sắc thái nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ. HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và nêu lên các đặc điểm của thể loại truyện cười đã học. B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV: - Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm… - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá về phần trả lời của bạn. HS: - Trả lời câu hỏi. - Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho về phần trả lời của bạn. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Nhận xét thái độ làm việc của HS. - Đánh giá sản phẩm của HS. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. d) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành. Truyện Đề tài Bối cảnh Nhân vật chính Thủ pháp gây cười Vắt cổ chày ra nước Châm biếm thói keo kiệt Người phú ông muốn đầy tớ đi làm việc cho mình ở nơi xa nhưng lại Phú ông Sử dụng hàm ẩn trong câu nói của nhân vật
không cho anh ta tiền uống nước May không đi giày Châm biếm thói keo kiệt Người đàn ông đi chân đất nhưng lại không thấy đau mà lại tiếc giày Người bị chảy máu chân Suy nghĩ keo kiệt của nhân vật Khoe của Châm biếm thói khoe khoang Một người mất lợn đi tìm lợn hỏi phải người khoe khoang Hai người đối đáp Sử dụng câu nói không đúng mục đích hỏi Con rắn vuông Châm biếm thói khoác lác Người chồng khoe với người vợ về con rắn mình nhìn thấy Người chồng Người vợ khiến người chồng tự bộc lộ sự vô lý của mình Tiếng cười dí dỏm, hài hước (Con rắn vuông: Châm biếm thói khoác lác), tiếng cười phê phán (Vắt cổ chày ra nước, May không đi giày: châm biếm thói keo kiệt, Khoe của: Châm biếm thói khoe khoang). 2. Ôn tập nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn. a. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn. b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS làm việc, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung cho phần trình bày của nhóm bạn. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ. (GV) Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn trong câu tục ngữ sau: Đời người có một gang tay, Ai hay ngủ ngày còn lại nửa gang. B2: Thực hiện nhiệm vụ. HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và nêu lên nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn trong câu tục - Nghĩa tường minh: Cuộc đời một con người thật ngắn ngủi (chỉ bằng một gang tay) - Câu tục ngữ đã cho có nghĩa hàm ẩn: Đời người vốn ngắn ngủi; với những người hay ngủ ngày, cuộc đời đã vốn ngắn ngủi ấy còn ngắn hơn nữa. Câu tục ngữ có ý phê phán một cách hài hước những người hay ngủ