Content text E8 - key Unit 2 - Life in the countryside - Global Success (File GV).docx
B – GRAMMAR COMPARISONS OF ADJECTIVES AND ADVERBS A. Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh 1. Tính từ ngắn và tính từ dài: Tính từ ngắn gồm: Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,…. Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,… Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,… 2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài: Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,… Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,… B. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh 1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ Cấu trúc: S + V + as + (adj/ adv) + as E.g: I’m as good in Maths as in science. Harry sings as beautifully as a singer. Her car runs as fast as a race car. This dress is as expensive as yours. This picture is as colorful as the one I have ever seen. Note: Trong một số trường hợp, có thể thay thế “so” cho “as”. Tuy nhiên cách dùng này thường được ít sử dụng. 2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ Cấu trúc: S + V + the same + (noun) + as E.g:Note: She takes the same course as her colleague. She speaks the same language as her father. I wore the same dress as my sister at her birthday party.