Content text ĐỀ 2 - HKI - LÝ 12 - 2026.docx
H 1 H 2 H 3 H 4 A. Hình H 1 . B. Hình H 2 . C. Hình H 3 . D. Hình H 4 . Câu 17. Khi tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của phân tử khí tăng 4 lần và thể tích khối khí giảm còn một nửa thì áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình sẽ A. tăng 16 lần. B. tăng 32 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 8 lần. Câu 18. Trong hệ SI, hằng số Bolzmann có giá trị A. B. C. D. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Câu 1. Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một cylinder. Khí truyền ra môi trường xunh quanh nhiệt lượng 20 J. Phát biểu Đ S a) Độ biến thiên nội năng của khí có giá trị là – 80 J. b) Khối khí truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài nên Q có giá trị là – 20 J. c) Do khối khí nhận công nên A < 0. d) Người ta thực hiện công lên khối khí nên khối khí nhận công. Câu 2. Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.10 5 J/kg. Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau. Nhận định Đúng Sai a) Mỗi kilogram đồng sẽ tỏa nhiệt lượng 1,8.10 5 J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. b) Nếu khối lượng đồng càng lớn thì nhiệt nóng chảy riêng càng lớn. c) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 2kg đồng ở nhiệt độ nóng chảy của nó là 3,6.10 5 J. d) Dùng lò nung có công suất 2000 W hiệu suất 75% thì mất 240s để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Câu 3. Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau khi nói về cấu trúc của chất khí lí tưởng. Nhận định Đúng Sai a) Các phân tử chất khí không tương tác với nhau trừ khi xảy ra va chạm. b) Chuyển động nhiệt của các phân tử chất khí tăng khi nhiệt độ giảm. c) Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng. d) Ta có thể xem các phân tử chất khí như những chất điểm vì khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ so với kích thước của chúng. Câu 4. Một bình chứa Oxygen (O 2 ) sử dụng trong y tế có thể tích 14 lít, áp suất và nhiệt độ phòng . Hằng số Boltzmann . Biết khối lượng mol của oxygen là 32 g/mol.
Nhận định Đúng Sai a) Khối lượng Oxygen trong bình là 2,696 g. b) Nếu nhiệt độ tuyệt đối của khí Oxygen tăng lên gấp đôi thì động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí tăng lên gấp bốn lần. c) Cứ 1 lít khí Oxygen thì có 3,62.10 24 phân tử oxygen. d) Theo thông tin từ bộ y tế, thông thường đối với một bệnh nhân mắc bệnh COVID 19 được chỉ định dùng liệu pháp oxi, thì người bệnh cần được cung cấp trung bình 6 lít Oxygen (ở điều kiện tiêu chuẩn) trong 15 phút. Với tốc độ thở như vậy thì sau 80 giờ người đó dùng hết bình oxygen 14 lít. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm). Câu 1. Một khối khí có thể tích V 1 = 4 lít, áp suất p 1 = 2.10 5 Pa nhận công và bị nén đẳng áp. Biết nội năng khối khí tăng 20 J và nhiệt lượng khối khí tỏa ra là 20 J. Thể tích của khí sau khi nén bằng bao nhiêu lít? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười) Câu 2. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước bằng 2,26.10 6 J/kg, nhiệt dung riêng của nước bằng 4200 J/(kg.K). Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg hơi nước ngưng tụ đủ để đun sôi bao nhiêu kilogram nước từ ? (làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Câu 3. Một khối khí có động năng tịnh tiến trung bình của phân tử bằng 1,0 eV. Nhiệt độ tuyệt đối của khối khí là x.10 3 K. Biết 1 eV = 1,6.10 -19 J; k =1,38.10 -23 J/K. Tìm x. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 4. Một khối khí ban đầu có thể tích 5 lít ở áp suất 2 atm. Nén đẳng nhiệt khối khí làm áp suất của khí thay đổi một lượng là 0,5 atm, thể tích của khối khí khi đó là bao nhiêu lít ?(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 5. Người ta bơm không khí ở điều kiện tiêu chuẩn vào một bình có thể tích 5000 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ và áp suất 765 mmHg. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29 kg/m 3 . Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn. Khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây bằng bao nhiêu g? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Câu 6. Tính tốc độ căn quân phương (đơn vị m/s) trong chuyển động nhiệt của phân tử khí Helium có khối lượng mol là 4g/mol ở nhiệt độ 320 K. Coi các phân tử khí là giống nhau. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)