Content text CD17 Exercise 1.3 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 17 – CỤM ĐỘNG TỪ Exercise 1.3: Choose the best answer to complete the following sentences ĐÁP ÁN 1. A 2. A 3. C 4. B 5. D 6. C 7. B 8. A 9. C 10. D 11. A 12. C 13. A 14. C 15. B 16. C 17. B 18. C 19. D 20. A 21. A 22. B 23. C 24. C 25. D 26. D 27. A 28. A 29. B 30. A 31. D 32. B 33. C 34. D 35. D 36. C 37. D 38. B 39. A 40. B 41. C 42. D 43. B 44. B 45. B 46. A 47. D 48. C 49. D 50. C Question 1: Teachers should try to understand their students before they _______ the punishment. A. bring out B. give out C. hand out D. splash out Đáp án A A. bring out sth (phr.v): tạo ra, làm ra cái gì; phát hành, công bố cái gì B. give out sth (phr.v): phân phát cái gì cho nhiều người C. hand out sth (phr.v): phân phát cái gì cho nhiều người D. splash out (phr.v): dành tiền vào cái gì đó Tạm dịch: Giáo viên nên cố gắng hiểu học sinh của mình trước khi tạo ra những hình phạt. Question 2: When the police started asking questions, the suspect ______. A. clammed up B. eased off C. wore out D. gave away Đáp án A A. clam up (phr.v): im lặng, ngồi im thin thít B. ease off (phr.v): thư giãn, bình tĩnh C. wear out sth (phr.v): hao mòn, hỏng hóc vì sử dụng quá nhiều D. give away sth (phr.v): tặng, cho cái gì; tiết lộ (bí mật) Tạm dịch: Khi cảnh sát bắt đầu đặt câu hỏi, nghi phạm ngồi im thin thít. Question 3: When you are buying a flight, make sure you _______ to find the best price first. A. cast around B. swirl around C. shop around D. spin around Đáp án C A. cast around: cố gắng tìm kiếm cái gì B. swirl around: xoay xung quanh, cuộn vòng quanh cái gì C. shop around: so sánh giá cả giữa các cửa hàng với nhau để tìm được chỗ nào giá cả hợp lý nhất D. spin around: quay người sang hướng khác Tạm dịch: Khi bạn dự định mua vé cho một chuyến bay, hãy chắc chắn rằng bạn so sánh giá cả giữa các cửa hàng với nhau để tìm được chỗ nào có giá cả hợp lý nhất trước tiên. Question 4: My big brother always _____ for me when my mom yelled at me. A. stuck up B. stood up C. hooked up D. blocked up Đáp án B A. stick up: dựng đứng B. stand up: đứng lên C. hook up: gặp mặt ai đó D. block up: chặn, gây cản trở, làm tắc nghẽn Ta có:
- stand up for: bảo vệ, hỗ trợ Tạm dịch: Người anh lớn của tôi luôn luôn bảo vệ tôi khi mẹ tôi mắng tôi. Question 5: Strictly ________ the record, his work is not up to scratch. Don’t tell him. A. on B. by C. in D. off Đáp án D Ta có: => off the record: không được ghi nhận, không chính thức => up to scratch: đạt chuẩn, đạt mức chấp nhận được Tạm dịch: Theo tin tức không được chính thức cho lắm thì công việc của anh ấy đã không đạt tiêu chuẩn. Đừng nói với anh ấy nhé. Question 6: They have fitted _______ their bedroom with a new table. A. by B. with C. out D. in Đáp án C Ta có: - fit in sth: tìm hoặc có đủ không gian ở một nơi nào đó cho cái gì - fit sb/sth out with sth: cung cấp cho ai đó/ cái gì đó tất cả những thứ cần thiết - fit with sth: tương xứng, phù hợp hoặc đồng thuận với cái gì - fit by: không có cụm này Tạm dịch: Họ đã trang bị cho phòng ngủ của họ một chiếc bàn mới. Question 7: The doctor had to rely on many kinds of medicine to ______ the cold. A. throw out B. throw off C. throw away D. throw in Đáp án B A. throw out sth (phr.v): ném, vứt, loại bỏ đi thứ gì không còn dùng nữa; bác bỏ (đề xuất, ý tưởng,…); tạo ra lửa, khói, nhiệt,… B. throw off sth/sb (phr.v): cố gắng để loại bỏ cái gì khiến cho ai phải chịu đau, chịu bị làm phiền, khó chịu,…(chẳng hạn như ốm đau, nỗi lo lắng); cởi đồ ra (theo cách nhanh và bất cẩn) C. throw away sth (phr.v): vứt cái gì không cần nữa, không dùng nữa; lãng phí cái gì D. throw in sth (phr.v): cho thêm, tặng thêm cái gì (khi mua hàng); nói thêm, cho thêm điều gì (khi nói chuyện) => Khi đó, chỉ có B phù hợp: “Throw off the cold: xua đuổi, điều trị khỏi cảm lạnh” Tạm dịch: Bác sĩ đã phải dựa vào nhiều loại thuốc để điều trị cảm lạnh. Question 8: This shirt is too tight for you. You’d better let it ______. A. out B. away C. in D. back Đáp án A Ta có: - let sth out: nới rộng ra (quần áo) => Chọn A vì các đáp án còn lại không có nghĩa. Tạm dịch: Chiếc áo này quá chật đối với bạn. Bạn tốt hơn hãy nới rộng nó ra. Question 9: Many years have _______ since I last talked to my teacher. A. rolled away B. rolled out C. rolled by D. rolled through Đáp án C A. roll away: lăn đi B. roll out: điều hành hoặc giới thiệu sản phẩm mới
C. roll by: vượt qua (thời gian) D. roll through: tham quan một địa điểm bằng ô tô Tạm dịch: Đã nhiều năm trôi qua kể từ lần cuối tôi nói chuyện với giáo viên của mình. Question 10: There was nothing to entertain so we were ______ our own resources. A. thrown away from B. thrown off from C. thrown out with D. thrown back on Đáp án D A. throw away from: vứt đi B. throw off from: cởi bỏ quần áo C. throw out with: trục xuất, đuổi D. throw back on Ta có: - throw sb back on their own resources: buộc ai đó phải tự chăm sóc bản thân mà không cần sự giúp đỡ của người khác Tạm dịch: Không có gì để giải trí, vì vậy chúng tôi buộc phải tự tìm niềm vui cho mình mà không cần sự giúp đỡ của người khác. Question 11: The news of his acceptance knocked everybody ______. A. out B. over C. by D. up Đáp án A Ta có: => knock over sb/sth: đánh ai/một cái gì đó để người đó/cái đó ngã xuống => knock out sb (phr.v): đánh ai bất tỉnh (mức độ tàn bạo hơn vì thường dùng bạo lực); làm cho ai chìm vào giấc ngủ (thuốc); gây ra sự thích thú và ngưỡng mộ trong ai (về cái gì) Tạm dịch: Tin tức về sự chấp nhận của anh ấy đã làm mọi người trở nên hào hứng. Question 12: The tickets for the prom were _______ within three hours of going on sale. A. nailed down B. eked out C. snapped up D. glossed over Đáp án C A. nail down: thành công đạt được, có được cái gì B. eke out: dè sẻn để dùng được lâu hơn C. snap up: mua hoặc đạt được cái gì một cách nhanh chóng D. gloss over: cố gắng làm giảm tầm quan trọng của thứ gì đó đi Tạm dịch: Vé dành cho buổi vũ hội đã được bán hết trong vòng ba giờ sau khi bán. Question 13: I have been _______ all day trying to get this work finished. A. slaving away B. lying about C. consisting in D. blowing up Đáp án A A. slave away: làm việc quần quật B. lie about: nói dối về C. consist in: bao gồm D. blow up: bắt đầu Tạm dịch: Tôi đã làm việc quần quật cả ngày để cố gắng hoàn thành công việc này. Question 14: We should end it now. The dispute has _______ for months. A. turned around B. brought about C. dragged on D. stamped on Đáp án C A. turn around: hoàn thành công việc
B. bring about: mang lại C. drag on: lề mề, kéo dài không cần thiết D. stamp on: sử dụng vũ lực để ngăn chặn hoặc ngăn chặn điều gì đó mà bạn cho là sai hoặc có hại Tạm dịch: Chúng ta nên kết thúc nó bây giờ. Tranh chấp đã kéo dài trong nhiều tháng. Question 15: True education does not _______ simply being taught to remember the facts. A. tick off B. consist in C. squirrel away D. swot up on Đáp án B A. tick off sth (phr.v): đánh dấu tích lên cái gì khi nó đã được giải quyết B. consist in sth/doing sth (phr.v): bao gồm, chứa C. squirrel away sth (phr.v): tiết kiệm, để dành, dự trữ D. swot up on sth (phr.v): học hỏi, tìm tòi về một chủ đề, lĩnh vực nào đó thường rất khó để chuẩn bị cho thi cử, phỏng vấn,… Tạm dịch: Giáo dục chân chính không chỉ đơn giản bao gồm việc được dạy để ghi nhớ sự thật. Question 16: My speech was okay but I just hope I didn’t _______ as soon as I got to the podium. A. dry out B. dry away C. dry up D. dry over Đáp án C A. dry out: trở nên khô C. dry up: khô hạn, cạn nước, tắc tịt => Các đáp án còn lại không có nghĩa Tạm dịch: Bài phát biểu của tôi đã ổn nhưng tôi chỉ hi vọng tôi đã không cạn ý tưởng ngay khi tôi bước lên bục giảng. Question 17: Rudy was really opposed to the idea at the start, but we managed to talk him ___ in the end. A. over B. round C. down D. across Đáp án B Ta có: - Talk sth over with sb (phr.v): thảo luận kỹ càng, cẩn thận cái gì với ai - Talk sb down (phr.v): thuyết phục ai đó là họ đã sai hoặc không nên hành động như vậy - Talk sb round (to sth) (phr.v): thuyết phục ai chấp nhận hoặc đồng thuận với cái gì - Talk across: không dùng cụm này Tạm dịch: Rudy đã thực sự phản đối ý tưởng này ngay từ đầu, nhưng cuối cùng chúng tôi đã thành công trong việc thuyết phục anh ấy chấp nhận và đồng tình với nó. Question 18: The Minister was shouted ______ by protestors angry at the government’s proposals. A. round B. on C. down D. out Đáp án C Ta có: - shout sb down: ngăn chặn không cho ai phát biểu Tạm dịch: Bộ trưởng đã bị ngăn cản không cho phát biểu bởi những người biểu tình tức giận trước các đề xuất của chính phủ. Question 19: We were walking through the woods when we chanced ______ a trap set by hunters. A. over B. down C. across D. upon Đáp án D Ta có: - chance upon: tình cờ tìm thấy