Content text Bài 20. Chất béo.doc
Trang 1 BÀI 20: CHẤT BÉO Mục tiêu Kiến thức + Phát biểu được khái niệm chất béo, trạng thái tự nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO) 3 C 3 H 5 , mô tả được đặc điểm cấu tạo của chất béo. + Trình bày được tính chất vật lí (trạng thái, tính tan); tính chất hóa học (phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm). + Trình bày được ứng dụng của chất béo: là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. + Viết được phương trình hóa học của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm. + Phân biệt được chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ, công nghiệp). + Giải được bài toán liên quan đến chất béo: tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất,…
Trang 2 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Thành phần, công thức cấu tạo Chất béo là hỗn hợp nhiều trieste của glixerol với các axit béo, công thức chung là: 31 2 23 CHOOCR | CHOOCR | CHOOCR Trong đó 123R,R,R là các gốc hiđrocacbon, chúng có thể giống nhau hoặc khác nhau. Công thức cấu tạo của glixerol: 22CHCHCH ||| OHOHOH Axit béo có dạng RCOOH với R thường là: 1717171535333131CH;CH;CH;CH;... (mạch không phân nhánh). 2. Tính chất vật lí Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng… 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit axit,t35235 33RCOOCH3HOCHOH3RCOOH Nhận xét: Phản ứng thủy phân chất béo thực hiện trong môi trường axit phản ứng thuận nghịch, còn trong môi trường bazơ là phản ứng một chiều. b. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) t3535 33RCOOCH3NaOHCHOH3RCOONa Hỗn hợp muối của các axit béo là thành phần chính của xà phòng, vì vậy phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. Bảo toàn khối lượng: chaátbeùoNaOHhoãnhôïpmuoáiglixerolmmmm 4. Ứng dụng Chất béo được dùng làm thực phẩm, dung môi pha sơn, sản xuất xà phòng và glixerol.
Trang 3 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm củng cố lí thuyết Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất béo đều là chất rắn không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và dầu bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là este của glixerol với axit vô cơ. Hướng dẫn giải A sai vì chất béo có thể là chất rắn (mỡ) hoặc lỏng (dầu). B đúng. C sai vì dầu ăn là chất béo (chứa C, H, O); dầu bôi trơn là hiđrocacbon (chứa C và H) thành phần nguyên tố khác nhau. D sai vì chất béo là este của glixerol và axit hữu cơ. Chọn B. Ví dụ 2: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. Dầu vừng (mè). B. Dầu lạc (đậu phộng). C. Dầu dừa. D. Dầu luyn (dầu nhớt). Hướng dẫn giải Các loại dầu thực vật như dầu lạc, dầu dừa, vừng… đều là chất béo. Dầu bôi trơn là các hiđrocacbon dầu luyn (dầu nhớt) là hiđrocacbon. Chọn D. Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây sai về tính chất của chất béo? A. Các chất béo bị thủy phân sẽ tạo thành glixerol. B. Khi thủy phân chất béo trong môi trường bazơ tạo muối. C. Thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng hai chiều. D. Thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng xà phòng hóa. Hướng dẫn giải A, B, C đúng. D sai vì phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ gọi là phản ứng xà phòng hóa. Chọn D. Bài tập tự luyện dạng 1 Bài tập cơ bản Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este với dung dịch axit. CHẤT BÉO CẤU TẠO TÍNH CHẤT VẬT LÍ TÍNH CHẤT HÓA HỌC ỨNG DỤNG 31 2 23 CHOOCR | CHOOCR | CHOOCR Không tan trong nước, nhẹ hơn nước Tan được trong benzen, dầu hoả, xăng Thủy phân trong môi trường axit Thủy phân trong môi trường kiềm Thực phẩm, dung môi, sản xuất xà phòng và glixerol…
Trang 4 B. Dầu ăn là hỗn hợp của glixerol và muối của axit béo. C. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo. D. Dầu ăn là hỗn hợp dung dịch kiềm và glixerol. Câu 2: Phương pháp có thể làm sạch vết dầu lạc dính vào quần áo là A. giặt bằng nước. B. giặt bằng nước có pha thêm ít muối. C. tẩy bằng giấm. D. tẩy bằng xăng. Câu 3: Xà phòng được điều chế bằng cách nào? A. Phân hủy chất béo. B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit. C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. D. Thủy phân chất béo trong nước ở nhiệt độ cao. Bài tập nâng cao Câu 4: Glixerol C 3 H 5 (OH) 3 có khả năng tạo thành este 3 lần (trieste). Nếu đun nóng gilxerol với hỗn hợp hai axit R 1 COOH và R 2 COOH (có H 2 SO 4 đặc xúc tác) thì thu được tối đa bao nhiêu trieste? A. 2. B. 4. C. 6. D. 7. Dạng 2: Phản ứng thủy phân chất béo Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Đem thủy phân hoàn toàn một chất béo sinh ra 2,3 gam glixerol. Tính khối lượng NaOH đã thực hiện phản ứng thủy phân lượng chất béo trên. Hướng dẫn giải Gọi công thức chung của chất béo là (RCOO) 3 C 3 H 5 . PTHH: t3535 33RCOOCH3NaOHCHOH3RCOONa Theo đề bài: 35 3CHOH 2,3 n0,025mol 92 Theo PTHH: 35 3NaOHCHOHn3n30,0250,075mol NaOHm0,075403gam Ví dụ 2: Đem thủy phân hoàn toàn 19 gam chất béo thu được 4,6 gam glixerol. Tính khối lượng muối sinh ra. Hướng dẫn giải Gọi công thức chung của chất béo là (RCOO) 3 C 3 H 5 . PTHH: t3535 33RCOOCH3NaOHCHOH3RCOONa Ta có: 35 3CHOH 4,6 n0,05mol 92 Theo PTHH: 35 3NaOHCHOHn3n30,050,15mol NaOHm0,15406gam Bảo toàn khối lượng: chaátbeùoNaOHmuoáiglixerolmmmm muoái196m4,6 muoáim20,4gam Chú ý: Do không biết các muối cụ thể nên bài toán không tính được khối lượng từng muối, để tính khối lượng muối cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Bài tập tự luyện dạng 2 Câu 1: Để xà phòng hóa 0,5 mol chất béo (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,75M thu được m gam glixerol. Giá trị của V và m lần lượt là