PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ PHÁT TRIỂN CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA 2024 ĐỀ 7.doc

ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2024 ĐỀ SỐ 7 (Đề có 04 trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể? A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, giun tròn. C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. Câu 82. Những nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc nên diệp lục? A. C, H, O, N, Fe. B. C, H, O, N, Mg. C. C, H, O, Ni. D. Cl, K, H, Mn. Câu 83. Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’. Câu 84. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen? A. AB//AB. B. aB//aB. C. AB//ab. D. AB//aB. Câu 85. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 50% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F 2 , tỷ lệ kiểu gen Bb là A. 50%. B. 12,5%. C. 25%. D. 37,5%. Câu 86. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBDd thì sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 2. B. 6. C. 4. D. 8. Câu 87. Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự là bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài. C. Cơ quan thoái hoá là một trường hợp của cơ quan tương đồng. D. Cơ quan tương đồng cùng tổ tiên và khác chức năng. Câu 88. Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ? A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài.C. Cạnh tranh khác loài. D. Kí sinh cùng loài. Câu 89. Hiện tượng tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm được xếp vào mối quan hệ nào sau đây? A. Sinh vật ăn sinh vât. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 90. Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây sai? A. Rễ cây có thể hấp thụ nước theo cơ chế thẫm thấu hoặc khuếch tán. B. Tế bào lông hút của rễ cây tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất. C. Quá trình thoát hơi nước ở lá được điều tiết bởi tế bào khí khổng. D. Thoát hơi nước là quá trình nào tạo ra động lực đầu trên của dòng mạch Câu 91. Một gen có 20% số nucleotit loại A và có 600 nucleotit loại G. Số liên kết hidrô của gen này là A. 50%. B. 12,5%. C. 25%. D. 37,5%. Câu 92. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể do rối loạn giảm phân gây ra? I. Tứ bội.II. Thể ba.III. Thể một.IV. Thể tam bội. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 93. Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau: Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ mắt trắng → F 1 có 100% cá thể mắt trắng. Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ mắt đỏ → F 1 có 100% cá thể mắt đỏ. Nếu cho con đực F 1 ở phép lai thuận giao phối với con cái F 1 ở phép lai nghịch, thu được F 2 . Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F 2 là: A. 75% cá thể mắt đỏ; 25% cá thể mắt trắng. B. 100% cá thể mắt trắng. C. 50% cá thể mắt đỏ; 50% cá thể mắt trắng. D. 100% cá thể mắt đỏ.
Câu 94. Trong quá trình phiên mã, không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây? A. Ligaza. B. Nuclêôtit loại U. C. Nuclêôtit loại A. D. Gen. Câu 95. Khi nói về tuần hoàn của cá, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim 2 ngăn, hệ tuần hoàn đơn. B. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O 2 . C. Tâm thất không có sự pha trộn giữa máu giàu O 2 với máu giàu CO 2 . D. Tâm nhĩ bơm máu lên động mạch để đưa máu đến mang. Câu 96. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sơi cơ bản có đường kính A. 300nm. B. 11nm. C. 30nm. D. 700nm. Câu 97. Một loài có 11 nhóm liên kết, số NST trong bộ lưỡng bội của loài là bao nhiêu? A. 10. B. 11. C. 12. D. 22. Câu 98. Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen, tần số kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen. Câu 99. Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1 ? A.  ABAB abab B.  ABAb abaB C. AbaB abab D.  ABAB abaB Câu 100. Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh này có đặc điểm di truyền nào sau đây? A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ. B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh. C. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh. D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh. Câu 101. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.  B. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. C. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. D. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. Câu 102. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Biến dị di truyền là nguyên liệu của tiến hóa. B. Các biến dị diễn ra ngẫu nhiên, không theo hướng xác định. C. Các biến dị đều di truyền được. D. Đột biến chủ yếu phụ thuộc vào đặc điểm của gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường sống. Câu 103. Hệ sinh thái nào sau đây phân bố ở vùng nhiệt đới? A. Đồng rêu Hàn đới. B. Rừng lá kim. C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Savan. Câu 104. Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 1/8. B. 1/32. C. 3/16. D. 1/16. Câu 105. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản. B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển. C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản. D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp. Câu 106. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
B. Kích thước quần thể là giới hạn của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển lâu dài theo thời gian. C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường. D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Câu 107. Nhân tố nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.. Câu 108. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển. II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong. IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 109. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là từ 5,6 0 C đến 42 0 C B. Một nơi ở chỉ có 1 ổ sinh thái. C.Sinh vật sẽ phát triển tốt nhất ở vùng cực thuận D. Ở ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật sẽ chết Câu 110. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F 1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng. II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. III. F 1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ. IV. F 1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 111. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm A. ARN và pôlipeptit. B. ARN và prôtêin loại histon. C. lipit và pôlisaccarit. D. ADN và prôtêin loại histon Câu 112. Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số kiểu gen là 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu đây là quần thể ngẫu phối thì khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có 64% số cá thể mang alen#a. II.Nếu đây là quần thể tự phối thì ở F 2 , số cá thể mang alen a chiếm 45%. III. Nếu sang F 3 quần thể có tỉ lệ kiểu hình 80% cây quả đỏ: 10% cây quả vàng: 10% cây quả xanh thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình quả xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở F 1 có thể là 35% cây quả đỏ: 35% cây quả vàng: 30% cây quả xanh. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 113. Trong một hệ sinh thái, xét 12 loài sinh vật: 3 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 3 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 38 chuỗi thức ăn. II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 18 chuỗi thức ăn.
III. Nếu 2 loài chim bị tiêu diệt thì loài rắn sẽ tăng số lượng. IV. Giun đất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 114. Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng ? A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao nhất. B. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai có làm giống vì con lai có ưu thế lai cao nhưng không đồng nhất về kiểu hình. C. Lai hai dòng thuần chủng khác nhau về khu vực địa lý sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao nhất. D. chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao nhất. Câu 115. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, ngoài thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này? I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng. III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116. Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen#a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hidro bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau. II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến. III.Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có thể có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp. IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117. Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người. Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh mùa màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ. II.Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bị mù màu của cặp 13-14 là 7/32. III. Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu AB và bị mù màu của cặp 7-8 là 25%. IV. Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bệnh mù màu của cặp 10-11 là 12,5%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 118. Trong một khu vườn bỏ hoang có các loài cỏ dại phát triển và một số cây thân thảo có hoa. Một số loài gậm nhấm như chuột, sóc sử dụng thực vật làm thức ăn. Để ngăn chặn sự tấn công của chuột lên các loài cây thân thảo, một nhà nghiên cứu tiến hành xua đuổi các loài gậm nhấm và dùng lưới thép bao vây khu vườn để ngăn không cho chuột, sóc xâm nhập. Sau 2 năm vây lưới thì một số loài thân thảo (kí hiệu loài M) phát triển mạnh về số lượng nhưng các loài thân thảo còn lại (kí hiệu loài P) thì bị giảm mạnh về số lượng. Có bao nhiêu suy luận sau đây có thể phù hợp với kết quả nghiên cứu nói trên?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.