PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 1 - GHKI - LÝ 10 - 2026.docx

Năm học 2025-2026 ĐỀ 1 – H1 (Đề thi có ... trang) ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của vật lí là A. nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau. B. nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau. C. nghiên cứu sự phát triển của các vi sinh vật, vi khuẩn. D. nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội. Câu 2. Chọn phát biểu sai khi nói về quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. A. Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có dụng cụ bảo hộ. B. Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật bắn ra, tia laser. C. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. D. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ. Câu 3. Phép đo của một đại lượng vật lí là A. phép so sánh nó với một đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị. B. những sai xót gặp phải khi đo một đại lượng vật lí. C. sai số gặp phải khi dùng dụng cụ đo một đại lượng vật lí. D. những công cụ đo các đại lượng vật lí như thước, cân. Câu 4. Để xác định chuyển động của một vật thì cần có những điều kiện nào sau đây? A. Một vật được chọn làm mốc. B. Hệ trục tọa độ. C. Đồng hồ đo thời gian. D. Cả ba điều kiện trên. Câu 5. Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho A. sự thay đổi hướng của chuyển động. B. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian. C. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. D. khả năng duy trì chuyển động của vật. Câu 6. Một chiếc ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A một khoảng 90 km. Nếu xe tới B lúc 8 giờ 30 phút thì tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường này là A. 24 km/h. B. 36 km/h. C. 48 km/h. D. 60 km/h. Câu 7. Chọn phát biểu đúng. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. A. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương. B. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm. C. Vật đang đứng yên. D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động ngược lại. Câu 8. Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì A. Gia tốc tăng đều, tốc độ không đổi. B. Gia tốc và tốc độ tăng đều. C. Gia tốc không đổi, tốc độ tăng. D. Gia tốc và tốc độ không đổi.
Câu 9. Một ô tô tăng tốc chuyển động thẳng từ lúc đứng yên, sau 6,0 s đạt tốc độ 18 m/s. Gia tốc của ô tô trong trường hợp này bằng A. 3,0 m/s 2 . B. 6,0 m/s 2 . C. 12 m/s 2 . D. 18 m/s 2 . Câu 10. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, vector vận tốc và vector gia tốc A. luôn cùng chiều. B. luôn cùng phương. C. luôn cùng chiều, cùng phương. D. luôn vuông góc với nhau. Câu 11. Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Ngay trước khi chạm đất, tốc độ mà vật đạt được có biểu thức A. B. C. D. Câu 12. Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất, vận tốc ban đầu của vật có độ lớn là v 0 . Tầm xa của chuyển động ném được xác định bằng biểu thức A. B. C. D. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Câu 1. An và Dũng cùng đo chiều dài của cánh cửa và thu được kết quả như sau: An: ; Dũng: ; Nhận định Đúng Sai a) Sai số tỉ đối được xác định bằng tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo: b) Sai số tỉ đối của phép đo do bạn An thực hiện xấp xỉ 1,54%. c) Sai số tỉ đối của phép đo do bạn Dũng thực hiện xấp xỉ 0,70%. d) An đo chính xác hơn Dũng vì sai số tỉ đối của An lớn hơn. Câu 2. Một vật được thả rơi tự do, vận tốc của vật khi chạm đất có độ lớn là 54 m/s. Cho . Nhận định Đúng Sai a) Độ cao thả rơi của vật là 145,8 m. b) Thời gian rơi của vật là 4,5 s. c) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu là 20 m. d) Quãng đường vật rơi trong 2s cuối là 20 m. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm). Câu 1. Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Vận tốc trung bình của thuyền có độ lớn bằng bao nhiêu km/h? Chọn chiều dương là chiều chuyển động lúc xuôi chiều. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm) Câu 2. Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,3 m/s 2 . Cần một khoảng thời gian bằng bao nhiêu giây để xe đạt được tốc độ 54 km/h? Câu 3. Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 18 km/h và gia tốc 2 m/s 2 . Quãng đường đi được trong giây thứ 10 bằng bao nhiêu mét? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 4. Angry Birds là loạt trò chơi giải đố đình đám của Rovio Entertainment ra mặt năm 2009 và nhận được sự hưởng ứng rộng rãi trên toàn cầu. Lối chơi của game là dùng súng cao su để bắn những chú chim có sức mạnh khác nhau, tiêu diệt toàn bộ yêu tinh xanh và phá hủy các công trình của chúng. Giả sử một chú chim được bắn ra với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương xiên so với phương nằm ngang. Biết gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s 2 và bỏ qua sức cản của không khí. Tầm cao mà chú chim đó có thể đạt được bằng bao nhiêu m? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)

HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của vật lí là A. nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau. B. nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau. C. nghiên cứu sự phát triển của các vi sinh vật, vi khuẩn. D. nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội. Hướng dẫn giải Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm: các dạng vận động của vật chất và năng lượng. Câu 2. Chọn phát biểu sai khi nói về quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. A. Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có dụng cụ bảo hộ. B. Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật bắn ra, tia laser. C. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. D. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ. Hướng dẫn giải Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm. Câu 3. Phép đo của một đại lượng vật lí là A. phép so sánh nó với một đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị. B. những sai xót gặp phải khi đo một đại lượng vật lí. C. sai số gặp phải khi dùng dụng cụ đo một đại lượng vật lí. D. những công cụ đo các đại lượng vật lí như thước, cân. Hướng dẫn giải Phép đo của một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với một đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị. Câu 4. Để xác định chuyển động của một vật thì cần có những điều kiện nào sau đây? A. Một vật được chọn làm mốc. B. Hệ trục tọa độ. C. Đồng hồ đo thời gian. D. Cả ba điều kiện trên. Hướng dẫn giải Để xác định chuyển động của một vật, ta cần một hệ quy chiếu bao gồm: vật làm mốc, hệ trục tọa độ kết hợp với đồng hồ đo thời gian. Câu 5. Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho A. sự thay đổi hướng của chuyển động. B. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian. C. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. D. khả năng duy trì chuyển động của vật. Hướng dẫn giải Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh, chậm của chuyển động chính là tốc độ. Câu 6. Một chiếc ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A một khoảng 90 km. Nếu xe tới B lúc 8 giờ 30 phút thì tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường này là A. 24 km/h. B. 36 km/h. C. 48 km/h. D. 60 km/h. Hướng dẫn giải Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường này

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.