Content text FP9 - UNIT 3 - EXERCISE - KEYS.doc
3 8. The team won the game ………. they practiced diligently. A. because B. because of => tạm dịch: Đội đã thắng trò chơi vì họ đã luyện tập chăm chỉ. - because + S + V (bởi vì) => chọn A 9. She can’t drive ………. her blindness. A. because B. because of => tạm dịch: Cô ấy không thể lái xe vì bị mù. - because of + noun phrase (bởi vì) => chọn B 10. The bank closed down ………. the recession. A. because B. because of => tạm dịch: Ngân hàng đóng cửa vì suy thoái kinh tế. - because of + noun phrase (bởi vì) => chọn B Exercise 3: Rewrite the sentences so that their meaning stays the same with because or because of 1. The train was delayed because there was a thick fog. => Because of a thick fog, the train was delayed. => Mệnh đề “because” có dạng “There + (be) + N” => Mệnh đề “because of”, biến mệnh đề này thành cụm danh từ là bỏ “There + (be)” và giữ “N”. 2. Because of his honesty, he gains everyone’s trust. => Because he is honest, he gains everyone’s trust. => Giải thích: Mệnh đề “because of” có cụm danh từ là tính từ sở hữu “his” và danh từ “honesty” => Mệnh đề “because”, biến “his” thành chủ ngữ chỉ đại từ nhân xưng tương ứng “he”, danh từ “honesty” thành tân ngữ chỉ tính từ “honest” và động từ là “is” do câu này đang chia thì hiện tại đơn. 3. The cake was delicious because she followed the recipe carefully. => Because of the fact that she followed the recipe carefully, the cake was delicious. => Mệnh đề “because” sang “because of” sử dụng cụm “the fact that” cộng và giữ nguyên mệnh đề của câu gốc “because”. 4. She was absent from school because her mother was sick. => Because of her sick mother, she was absent from school.