Content text Bài 4. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - HS.docx
+ Khối lượng nguyên tử. - Số hiệu nguyên tử (Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 2. Chu kì .- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần khi đi từ trái qua phải. - Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì (Đánh số từ 1 đến 7). - Chu kì nhỏ: Chu kì 1, 2, 3; Chu kì lớn: Chu kì 4, 5, 6, 7. - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron. 3. Nhóm - Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IB đến VIIIB). - Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau (Trừ He), do vậy chúng có tính chất gần giống nhau. - Trong cùng một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố tăng dần. - Tên gọi riêng: Nhóm IA: Nhóm kim loại kiềm Nhóm IIA: Nhóm kim loại kiềm thổ Nhóm VIIA: Nhóm halogen Nhóm VIIIA: Nhóm khí hiếm -Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng. III. VỊ TRÍ CÁC NHÓM NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM TRONG BẢNG TUẦN HOÀN 1. Các nguyên tố kim loại - Các nguyên tố kim loại nhóm A gồm nhóm IA (trừ nguyên tố hydrogen), nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ nguyên tố boron), … + Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA được gọi là nhóm kim loại kiềm. + Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA được gọi là nhóm kim loại kiềm thổ. - Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại, mỗi nhóm B tương ứng với một cột trong bảng tuần hoàn (trừ nhóm VIIIB có 3 cột). 2. Các nguyên tố phi kim - Trong số 118 nguyên tố hoá học đã biết có chưa đến 20 nguyên tố là phi kim. - Ở điều kiện thường, chúng có thể ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí. - Vị trí nguyên tố phi kim trong bảng tuần hoàn: + Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA. + Một số nguyên tố thuộc nhóm IIIA, IVA. + Nguyên tố H ở nhóm IA. 3. Các nguyên tố khí hiếm - Trong số 118 nguyên tố hoá học đã biết có 7 nguyên tố là nguyên tố khí hiếm. - Nguyên tử của chúng có lớp electron ngoài cùng bền vững nên khó bị biến đổi hoá học. - Nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn.
A. nhóm IIIA. B. nhóm IA. C. nhóm IIA. D. nhóm VIA. Câu 15. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Li. B. Al. C. N. D. Cl. Câu 16. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học nguyên tố nitrogen thuộc A. nhóm IA. B. nhóm IIIA. C. nhóm VA. D. nhóm VIIA. Câu 17. Nguyên tử chlorine (Cl) có 7 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tố Cl thuộc A. nhóm IVA. B. nhóm VIIA. C. nhóm IIA. D. nhóm VIIIA. Câu 18. Nguyên tố oxygen (O) có 6 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tố O thuộc A. nhóm IVA. B. nhóm VIIIA. C. nhóm IIA. D. nhóm VIA. Câu 19. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nguyên tố phosphorus (P) thuộc A. nhóm IA. B. nhóm IIIA. C. nhóm VA. D. nhóm VIIA. Câu 20. Trong bảng tuần hoàn hóa học, nhóm nguyên tố nào được gọi là nhóm halogen? A. Nhóm IA. B. Nhóm IIA. C. Nhóm IVA. D. Nhóm VIIA. Câu 21. Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có A. 2 nguyên tố. B. 8 nguyên tố. C. 10 nguyên tố. D. 18 nguyên tố. Câu 22. Nguyên tố potassium (K) có 4 lớp electron trong nguyên tử, nguyên tố K thuộc chu kì A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 23. Nguyên tố Magnesium (Mg) có 3 electron trong nguyên tử, nguyên tố Mg thuộc chu kì A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có A. 2 nguyên tố. B. 18 nguyên tố. C. 36 nguyên tố. D. 20 nguyên tố. Câu 25. Cho các nguyên tố sau: Na, Br, K, Ca, Ar, Ba, Be, O, N, Ne. Có bao nhiêu nguyên tố kim loại trong các nguyên tố trên? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 26. Cho biết tên gọi của nhóm nguyên tố được tô màu trong bảng tuần hoàn dưới đây. A. Kim loại kiềm. B. Kim loại kiềm thổ. C. Kim loại chuyển tiếp. D. Halogen. Câu 27. Cho sơ đồ nguyên tử Ca (calcium) như sau. Số hạt proton, số hạt electron và số lớp electron của nguyên tử Ca là bao nhiêu?