PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUONG 7 HOA 10- DE 1.docx


2 Khí X được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất Câu 8: Khí được quân Đức sử dụng trong cuộc chiển trên gây nên thất bại thảm hại của quân Pháp là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine Câu 9: Trong trận chiến trên, quân Đức đã sử dụng vũ khí A. hạt nhân. B. hoá học. C. sinh học. D. quân sự. Câu 9: Khi con người hít phải một hàm lượng khí này vượt quá mức cho phép sẽ làm cho A. tim ngừng đập. B. ảnh hưởng tới hệ thần kinh. C. tổn thương niêm mạc của hô hấp dẫn tới khó thở, sưng họng và sưng phổi. D. bỏng da. Câu 10: Đặt tên thích hợp cho đoạn văn trên A. Tác hại của chlorine. B. Chlorine – Vũ khí hoá học trong chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Chlorine - Một loại khí độc cần tránh xa. D. Cuộc chiến giữa Pháp và Đức. Câu 11: Trong công nghiệp người ta thường điều chế chlorine bằng cách A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. cho F 2 đẩy Cl 2 ra khỏi dd NaCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO 2 , đun nóng. Câu 12: Dẫn đơn chất halogen X qua bình đựng H 2 O thấy tạo khí Y. Chất X và khí Y lần lượt là A. Fluorine và oxygen. B. Fluorine và hydrogen. C. Bromine và oxygen. D. Chlorine và oxygen. Câu 13: Người ta có thể dùng chất A để làm khô khí chlorine ẩm. A là chất nào dưới đây? A. Na 2 SO 3 khan. B. Dung dịch NaOH đặc. C. Dung dịch H 2 SO 4 đặc. D. CaO. Câu 14. Khí chlorine tan vào nước thu được dung dịch X như hình 7.43:

4 d. Ở điều kiện thường HF là chất khí. Câu 2. Đầu thế kỉ XIX, người ta sản xuất sodium sulphate bằng cách cho sulfuric acid đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó xung quanh các nhà máy sản xuất bằng cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng khắc phục hậu quả bằng cách cho những khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300 m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Hãy giải thích hiện tượng trên? Khí hydrogen chloride thoát ra môi trường làm cây cối bị chết a. Hiện tượng cây cối chết, dụng cụ bị hỏng ở trên là do sự kết hợp của khí HCl sinh ra trong phản ứng với hơi nước trong không khí sinh ra hydrochloric acid. b. Khi gặp khí hậu ẩm, hiện tượng trên càng diễn ra mạnh hơn do khí HCl dễ dàng kết hợp với H 2 O trong thời tiết ẩm. c. Kể cả khi làm các ống khói cao hiện tượng trên vẫn xẩy ra, do khí HCl nặng hơn không khí nên khó bị khuếch tán lên cao. d. Khi cho sulfuric acid đặc tác dụng với muối ăn, có thể thu được hai muối khác nhau tùy nhiệt độ phản ứng. Câu 3. Các phát biểu về iodine và hợp chất: a. Iodine chỉ oxi hóa H 2 ở nhiệt độ cao, có xúc tác. b. Có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết iodine. c. Dung dịch HI có tính acid yếu và tính khử yếu. d. I 2 có thể phản ứng với dung dịch NaBr tạo muối NaI. Câu 4. Các nhận xét về chlorine và hợp chất của chlorine a. Nước Javel có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn. b. Cho giấy quì tím vào dung dịch nước chlorine thì quì tím chuyển màu hồng sau đó lại mất màu. c.Trong phản ứng của HCl với MnO 2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử. d. Trong công nghiệp, Cl 2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện cực trơ). PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO 3 thì có thể nhận được. Câu 2. Cho các phản ứng sau: 4HCl + MnO 2 ot MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O 14HCl + K 2 Cr 2 O 7 ot 2KCl + 2CrCl 3 + 3Cl 2 + 7H 2 O 16HCl + 2KMnO 4 ot 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O 2HCl + Fe  FeCl 2 + H 2 6HCl + 2Al  2AlCl 3 + 3H 2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là Câu 3. Cho các chất sau: Fe 2 O 3 , CaCO 3 , H 2 SO 4 , Ag, Mg(OH) 2, Fe, CuO, AgNO 3 . Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch hydrochloric acid? Câu 4 (SBT-CTST): Chloramine B (C 6 H 5 CINNaO 2 S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 - 2,0 gam)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.