Content text 37. [ VỀ ĐÍCH ] ĐỀ VIP 37 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025 - P13.pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ 37 – P13 (Đề thi có ... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ....................................................... Cho biết: = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một UAV (thiết bị bay không người lái) do Tập đoàn Viettel nghiên cứu và sản xuất sử dụng pin sạc có điện áp 24 V và dung lượng 12 Ah. Trong một lần hoạt động, UAV sử dụng một motor điện để duy trì bay với công suất trung bình 240 W và hiệu suất 80%. Giả sử pin được sạc đầy và toàn bộ năng lượng chỉ dùng cho motor bay. Thời gian tối đa UAV này có thể bay liên tục đến khi hết pin xấp xỉ bằng A. 0,96 giờ. B. 1,2 giờ. C. 1,5 giờ. D. 3,6 giờ. Câu 2. Một nhiệt kế thủy ngân có chiều dài của cột thủy ngân là 2 cm khi ở 0 C và 22 cm khi ở 100 C. Biết rằng nhiệt độ đo được t (C) là hàm bậc nhất theo chiều dài cột thủy ngân l (cm). Khi chiều dài cột thủy ngân là 18 cm thì nhiệt độ tương ứng là bao nhiêu 0C? A. 90 C. B. 80 C. C. 70 C. D. 85 C. Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Cho nhiệt dung riêng của một số chất ở nhiệt độ 0 C như bảng bên dưới. Chất Nhiệt dung riêng (J/(kg.K)) Chất Nhiệt dung riêng (J/(kg.K)) Nhôm 880 Đất 800 Sắt 460 Nước đá 2100 Đồng 380 Nước 4180 Chì 130 Rượu 2500 Câu 3. Nhiệt lượng cần cung cấp để1 kg rượu tăng thêm 2 C là A. 5000 J. B. 4180 J. C. 2500 J. D. 1250 J. Câu 4. Cho các miếng kim loại gồm nhôm, sắt, đồng và chì có cùng khối lượng. Nếu lần lượt cung cấp cho các miếng kim loại trên một nhiệt lượng như nhau (bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường) thì miếng kim loại nào tăng nhiệt độ nhiều nhất? A. Đồng. B. Chì. C. Nhôm. D. Sắt. Câu 5. Một khối khí lí tưởng được chứa trong một xi lanh có pit tông di chuyển được. Người ta truyền cho khối khí một nhiệt lượng 170 J làm nội năng của khối khí tăng thêm 100 J. Khi đó, khối khí đã A. nhận một công bằng 270 J. B. nhận một công bằng 70 J. C. thực hiện một công bằng 70 J. D. thực hiện một công bằng 270 J. Sử dụng các thông tin sau cho câu 6 và câu 7: Một khối khí lí tưởng được chứa trong một xi lanh nằm ngang cố định, được đậy kín bằng một pit tông có thể chuyển động. Khi khối khí trong xi lanh hấp thụ một nhiệt lượng 400 J, nó giãn nở và đẩy pit tông di chuyển đều. Quá trình biến đổi trạng thái của khối khí được biểu diễn bằng một đồ thị như hình bên dưới. Biết áp suất khí quyển là p0 = 105 Pa, tiết diện của pit tông là S = 50 cm2 . VỀ ĐÍCH
Câu 16. Cho các hạt nhân sau 238 92 U, 235 92 U, 23 11Na, 197 79 Au. Biết rằng khối lượng của các hạt nhân 238 92 U, 235 92 U, 23 11Na, 197 79 Au và khối lượng của proton, neutron lần lượt là mU238 = 238,050788 amu; mU235 = 234,993422 amu, mNa23 = 22,983730 amu, mAu197 = 196,966552 amu, mp = 1,007276 amu và mn = 1,008665 amu. Lấy 1 uc 2 = 931,5 MeV. Thứ tự sắp xếp các hạt nhân nói trên theo mức độ bền vững tăng dần là A. 23 11Na, 197 79 Au, 235 92 U, 238 92 U. B. 238 92 U, 235 92 U, 23 11Na, 197 79 Au. C. 238 92 U, 235 92 U, 197 79 Au, 23 11Na. D. 23 11Na, 197 79 Au, 238 92 U, 235 92 U. Câu 17. Xét lần lượt hai phản ứng sau: • Phản ứng 1: 235 92 U + 1 0n 143 60 Nd + 90 40Zr + 31 0n + 80 ―1 e + 8e + 200 MeV. Khối lượng của 235 92 U được sử dụng trong phản ứng 1 là 50 g. • Phản ứng 2: 1 1H + 1 0n 2 1D + 2,23 MeV. Khối lượng của 2 1D tạo thành từ phản ứng 2 là 50 g. Nhận định nào sau đây đúng? A. Phản ứng 1 là phản ứng nhiệt hạch, năng lượng tỏa ra khi sử dụng hết 50 g 235 92 U xấp xỉ bằng 2,56.1025 MeV. B. Phản ứng 2 là phản ứng phân hạch, năng lượng tỏa ra khi thu được 50 g 2 1D xấp xỉ bằng 3,36.1025 MeV. C. Xét về năng lượng tỏa ra của một phản ứng thì phản ứng nhiệt hạch có giá trị lớn hơn phản ứng phân hạch. D. Tổng năng lượng tỏa ra ở phản ứng 2 lớn gấp khoảng 1,3 lần tổng năng lượng tỏa ra ở phản ứng 1. Câu 18. Chất phóng xạ chứa đồng vị 24 11Na được sử dụng làm chất đánh dấu điện giải có chu kì bán rã là 15 giờ. Một bệnh nhân được tiêm 5 ml dược chất chứa hoàn toàn 24 11Na với nồng độ 1,002.103 mol/l. Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là A. 3,87.1016 Bq. B. 3,87.1013 Bq. C. 1,39.1020 Bq. D. 1,39.1017 Bq. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong một phòng tắm, có một vòi hoa sen với nhiều lỗ phun nước nhỏ. Tổng diện tích các lỗ phun nước là S = 10 mm2 (thông số kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp). Trước khi ra khỏi vòi hoa sen, nước chảy qua một bộ phận đun nóng trực tiếp. Biết công suất tiêu thụ điện của bộ đun này là P = 2,8 kW; hiệu suất của bộ đun nóng là H = 95%; khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3 ; nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K); nhiệt độ của nước trước khi chảy vào bộ đun là t1 = 20 °C và khi phun ra khỏi vòi hoa sen là t2 = 36 °C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt của nước ra môi trường. Xét trong khoảng thời gian 10 phút xả nước. a) Nhiệt lượng do bộ đun nóng cung cấp cho nước là 168 kJ. b) Nhiệt lượng nước nhận được từ bộ phận đun nóng là 1596 kJ. c) Khối lượng nước được làm nóng là 23 kg. d) Tốc độ chảy trung bình của dòng nước vừa phun ra khỏi vòi hoa sen xấp xỉ bằng 4 m/s. Câu 2. Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện chu trình gồm các trạng thái (1) (2) (3) (4) (5). Đồ thị biểu diễn quá trình (1) (2) là một đường hypebol. Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) là 27 C. a) Số mol của khối khí lí tưởng xấp xỉ bằng 0,18 mol. b) Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) bằng 4,5.103 m3 . c) Khi khối khí biến đổi từ trạng thái (2) sang trạng thái (3), động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí tăng 3 lần. d) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (5) là 300 K.