PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 34 - File word có lời giải.docx


Câu 5: Bằng chứng tiến hóa được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các loài này là bằng chứng A. giải phẫu so sánh. B. tế bào học. C. sinh học phân tử. D. hóa thạch. Câu 6: Nhận xét nào dưới đây là đúng về mối quan hệ gần gũi giữa các loài trên? A. Hai loài ở quần đảo Canary gần gũi về mặt phát sinh chủng loại với nhau hơn so với các loài còn lại. B. Một loài của quần đảo Canary có mối quan hệ gần gũi với loài ở đảo Madeira hơn so với các loài còn lại. C. Các loài châu Âu và châu Phi thuộc cùng nhánh phát sinh và có mối quan hệ gần gũi với nhau hơn so với các loài còn lại. D. Loài ở đảo Madeira có mối quan hệ gần gũi với loài châu Phi hơn so với các loài còn lại. Câu 7: Hình 3 thể hiện quá trình tiến hóa của ngựa được tổng hợp từ các dẫn liệu hóa thạch. Quan sát Hình 3 và cho biết phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình tiến hóa của ngựa? Biết rằng ngựa thủy tổ sống trong những khu rừng nguyên sinh, trong khi ngựa hiện đại sống ở vùng thảo nguyên. A. Cấu trúc xương bàn chân trước của các chi ngựa trong hình hoàn toàn khác nhau, chứng tỏ các loài ngựa này không có chung nguồn gốc. B. Sự tiến hóa của ngựa được đánh dấu bởi sự thay đổi về cấu trúc xương bàn chân trước và sự gia tăng kích thước cơ thể. C. Ngựa hiện đại có chiều cao gấp 4 lần so với ngựa thủy tổ Hyracotherium. D. Sự thay đổi về cấu trúc xương bàn chân trước phản ánh sự thích nghi của ngựa với sự thay đổi môi trường sống. Câu 8: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể sinh vật? A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền. C. Giao phối không ngẫu nhiên và dòng gene. D. Đột biến và dòng gene. Hình 3
Câu 9: Để xác định vị trí của một gene gồm hai allele chi phối tính trạng bệnh M, họ đã tiến hành nghiên cứu phả hệ của một gia đình như Hình 4. Bảng 2 cho thấy kết quả điện di DNA gene gây bệnh ở các người I 1 , II 3 , III 1 và III 2 . Bảng 2 Hãy xác định gene chi phối tính trạng bệnh M nằm trên nhiễm sắc thể nào? A. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Gene nằm ở tế bào chất (gene trong ti thể). C. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. D. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chi phối bởi giới tính. Câu 10: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp nhiễm sắc thể (NST) được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau: Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST. B. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là . C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau. D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh. Hình 5 mô tả một tháp sinh thái, sử dụng dữ liệu để trả lời câu 11 và câu 12. Câu 11: Bậc dinh dưỡng cấp 3 là A. Châu chấu. B. ếch. C. rắn. D. đại bàng. Câu 12: Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là A. 10%. B. 1%. C. 20%. D. 30%. Hình 5 Câu 13: Hình 6 mô tả quy trình gắn gene mã hóa protein insulin được nhân bản từ phân tử DNA ở người vào vector chuyển gene và chuyển vào tế bào vi khuẩn E.coli. Hình 6 Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng về quy trình này? A. Cấu trúc (X) là phân tử protein được tạo ra từ gene mã hóa insulin và plasmid. B. Bước (1) và bước (2) đều sử dụng chung enzyme restriction để cắt và nối gene với plasmid. C. Có thể thay thế tế bào vi khuẩn E.coli bằng một tế bào bất kỳ trên cơ thể người. D. Ở bước (4), các vi khuẩn nhân lên để tạo ra nhiều bản sao mang gene mã hóa insulin. Hình 4 (X)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.