PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI (tài liệu tham khảo).docx

TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI Kiến thức bổ sung giải toán  Điều kiện để kim loại M đẩy được ion kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó: - M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn. - Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường.  - Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan. Ví dụ: Fe + CuSO 4  FeSO 4 + Cu  Al + 3AgNO 3  Al(NO 3 ) 3 + 3Ag  Xét một bài toán tổng quát: Nhúng một thanh kim loại A (hóa trị a) vào dung dịch chứa ion kim loại B b+ , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra làm khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng (hoặc giảm) m gam….? bA + aB b+  bA a+ + aB  y ay/b y ay/b Với x là số mol phản ứng của kim loại A.  Nếu thanh kim loại A tăng: BA ay mMyMmy b taêng=  Nếu thanh kim loại A giảm: AB ay myMMmy b giaûm=  Một số vấn đề cần lưu ý: - Khối lượng dung dịch muối tăng (hoặc giảm) bao nhiêu gam thì khối lượng thanh kim loại giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu gam. - Khi bài toán có nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối thì phải xét thứ tự xảy ra phản ứng, nghĩa là kim loại có khử mạnh sẽ tác dụng với ion kim loại (trong muối) có tính oxi hóa mạnh trước. - Nếu bài toán nói nhúng thanh kim loại vào dung dịch muối, khi phản ứng kết thúc (nghĩa là không còn phản ứng nào xảy ra hay dung dịch muối đã phản ứng hết) lấy thanh kim loại ra thì đồng nghĩa với việc kim loại còn dư. - Nếu bài toán cho các kim loại như Na, K, Ca, Ba tác dụng với dung dịch muối thì các kim loại đó phải tác dụng với H 2 O trước tạo ra OH - , sau đó OH - tạo kết tủa với ion kim loại trong muối. Cần phải nhớ là không xảy ra trường hợp các kim loại trên đẩy kim loại trong muối ra khỏi hợp chất muối.  Phương pháp giải toán: Dùng phương trình ion thu gọn, phương pháp bảo toàn electron, phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp phân tích dung dịch cuối,…  Bài tập minh họa Dạng 1: Một kim loại tác dụng với một muối  Phương pháp: Sử dụng phương trình ion kết hợp phương pháp tăng giảm khối lượng. Ví dụ 1: Nhúng một thanh Fe nặng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy khối lượng thanh sắt là 8,8 gam. Nồng độ dung dịch CuSO 4 sau phản ứng là A. 1,975M B. 1,800 M C. 0,1800M D. 0,200M  Hướng dẫn giải và bình luận  Nhận xét: khối lượng thanh Fe sau phản ứng tăng 8,8 – 8 = 0,8g Fe + Cu 2+  Fe 2+ + Cu x x x m64x56x0,8x0,1 mol taêng= 4M CuSO 0,520,1 C1,8M 0,5   sau pöù Cách làm sai: Nhiều học sinh ngộ nhận khối lượng thanh Fe tăng chỉ do khối lượng Cu bám lên mà quên trừ đi khối lượng Fe đã tham gia phản ứng: 4CuCuCuSO m0,8gn0,0125 moln pö


A. 4,8 gam B. 4,32 gam C. 4,64 gam D. 5,28 gam  Hướng dẫn giải và bình luận  Nhận xét: Khi đọc một bài toán mà có cụm từ “sau một thời gian phản ứng” thì có khả năng các chất tham gia phản ứng đều dư.  2 3 Fe: 0,15 mol2 32 3 19,44gAg,Cu,Mg MgAgNO:0,1 mol m (gam) MgCu Cu(NO):0,25 moldd XCu9,36g Fe NO              dö dö dö Fe + Cu 2+  Fe 2+ + Cu a---------a----------------------------a m64a56a9,368,4a0,12 mol taêng= Fe n0,150,120,03 mol dö BTĐT trong X: ︸2223NOMgCuMg 20,120,10,252 n2n2nn0,18 mol   dö BTKL: ︸︸AgCuFe Mg Mg 0,25640,03560,1108 mmmm19,449,36m0,32g   dödödö Mg m0,320,18244,64g bñ Dạng 3: Hai kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối  Phương pháp: Sử dụng phương trình ion kết hợp phương pháp tăng giảm khối lượng, biểu diễn đúng thứ tự xảy ra phản ứng. Có thể giải bằng phương pháp bảo toàn electron. Ví dụ 1: Cho 29,8g hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4g hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37%. B. 37,58%. C. 43,62%. D. 18,79%.  Hướng dẫn giải và bình luận  Nhận xét:Zn có tính khử mạnh hơn Fe, nên Zn sẽ phản ứng trước với ion Cu 2+ , đề bài nói thu được hỗn hợp kim loại, mà Fe phản ứng sau nên có thể Fe tham gia phản ứng nhưng còn dư hoặc chưa tham gia phản ứng với ion Cu 2+ . Phản ứng (1) Zn + Cu 2+  Zn 2+ + Cu a-----------a----------------------------a Phản ứng (2) Fe + Cu 2+  Fe 2+ + Cu b-----------b-----------------------------b Có hệ: 2 Cuabn0,3a0,2 mol b0,1 mol64(ab)65a56b30,429,8     Fe 29,80,265 %m100%56,37% 29,8    Biện luận: Nhiều học sinh mắc sai lầm như sau: Fe 0,156 %m100%18,79% 29,8   - Vì như đã nhận xét Fe có thể chưa tham gia phản ứng hoặc phản ứng nhưng còn dư, như vậy cách làm trên là không “tinh tế” và dẫn đến đáp án sai. - Bây giờ ta tính lại số mol Fe ban đầu: 29,80,265 0,3 mol0,1 mol 56   Fe có tham gia phản ứng nhưng còn dư.  Nếu Fe chưa tham gia phản ứng thì sau? Khi đó chỉ xảy ra phản ứng (1).

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.