PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHÂN TỬ SINH HỌC ĐỀ+ HDG.docx

PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHÂN TỬ SINH HỌC Câu 1. Người ta dựa vào...........để chia saccharide ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa. Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là: A. số loại đơn phân có trong phân tử B. khối lượng của phân tử. C. độ tan trong nước. D. số lượng đơn phân có trong phân tử. Câu 2. ....... có tên gọi là đường nho. Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là: A. Tinh bột. B. Glucose. C. Fructose. D. Saccharose. Câu 3. Đường galactose có nhiều trong............ Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là: A. Mật ong. B. Quả chín. C. Sữa động vật. D. Động vật. Câu 4. Đường mía (saccharose) là loại đường đôi được cấu tạo bởi một phân tử Glucose và một phân tử.......... Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là: A. Galactose. B. Maltose. C. Fructose. D. Lactose. Câu 5. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp? A. Disaccharides, Monosaccharides, Polisaccharides. B. Monosaccharides, Disaccharides, Polisaccharides. C. Polisaccharides, Monosaccharides, Disaccharides. D. Monosaccharides, Polisaccharides, Disaccharides. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn B Sắp xếp đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp là: Monosaccharides (đường đơn), Disaccharides (đường đôi), Polisaccharides (đường đa). Câu 6. Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn? A. Fructose, galactose, glucose. B. Tinh bột, cellulose, chitin. C. Galactose, lactose, tinh bột. D. Glucose, saccharose, cellulose. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn A Đường đơn bao gồm: Glucose, fructose, galactose, Saccharose, lactose là đường đôi. Tinh bột, cellulose là đường đa. Câu 7. Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 carbon? A. Glucose. B. Fructose. C. Galactose. D. Deoxiribose. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn D Deoxiribose là đường 5 Carbon: C 5 H 10 O 4 là công thức của đường trên. Câu 8. Cho các ý sau: (1) Có vị ngọt. (2) Dễ tan trong nước. (3) Dễ lên men bởi vi sinh vật.
(4) Cấu tạo bởi các đơn phân theo nguyên tắc đa phân. (5) Chứa 3-7 carbon. Trong các ý trên có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của đường đơn? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn C Đặc điểm chung của đường đơn là: (1), (2), (3), (5). (4) là đặc điểm ở đường đôi, đường đa. Câu 9. Chất nào sau đây có tên gọi là đường nho? A. Tinh bột. B. Saccharose. C. Glucose. D. Fructose. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn C Trong trái nho chứa 75 - 85% nước, 18 - 33% đường glucose và fructose và nhiều chất cần thiết cho con người như: phlobaphene, acid galic, acid silicic, acid phosphoric, acid chanh, acid oxalic, acid folic, kali, magiê, canxi, mangan, coban, sắt và các vitamin B1, B2, B6, B12, A, C, P, K và PP cùng các enzyme. Câu 10. Galactose có nhiều trong đâu? A. Mật ong. B. Quả chín. C. Sữa động vật. D. Động vật. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn C Galactose có nhiều trong sữa động vật. Câu 11. Đường mía (saccharose) là loại đường đôi được cấu tạo bởi A. hai phân tử Glucose. B. một phân tử Glucose và một phân tử fructose. C. hai phân tử fructose. D. một phân tử Glucose và một phân tử galactose. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn B Đường mía (saccharose) được cấu tạo bởi một phân tử glucose và một phân tử fructose. Câu 12. Trong cấu trúc của polisaccharide, các đơn phân được liên kết với nhau bằng loại liên kết A. phosphodieste. B. peptide. C. cộng hóa trị. D. glicosidic. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn D
- Polisaccharit được hình thành từ các đơn phân là đường đơn. - Các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết Glicosidic được tạo thành giữa các đường đơn. Câu 13. Cho các ý sau: (1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (2) Khi bị thủy phân thu được glucose. (3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O. (4) Có công thức tổng quát: (C 6 H 10 O 6 ) n . (5) Tan trong nước. Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polysaccharide? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn B Các ý đúng là: 1,2,3 là đặc điểm chung của polisaccharide. Cellulose là một polysaccharide không tan trong nướ C.  Công thức tổng quát của polysaccharide là (C 6 H 10 O 5 ) n . Câu 14. Cellulose được cấu tạo bởi đơn phân là A. glucose. B. fructose. C. glucose và fructose. D. saccharose. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn A Cellulose được cấu tạo bởi đơn phân là glucose. Câu 15. Carbohydrate không có chức năng nào sau đây? A. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B. Là cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. C. Là vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể. D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn D Carbohydrate có chức năng: - Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. - Là cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. - Là vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể. - Không điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể. Câu 16. Cho các nhận định sau: (1) Cellulose tham gia cấu tạo màng tế bào. (2) Glycogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm. (3) Glucose là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào. (4) Chitin cấu tạo bộ xương ngoài của côn trùng. (5) Tinh bột là chất dự trữ trong cây. Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng với vai trò của carbohydrate trong tế bào và cơ thể?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn C Các ý đúng là 2,3,4,5. - Glycogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm. - Glucoe là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào. - Chitin cấu tạo bộ xương ngoài của côn trùng. - Tinh bột là chất dự trữ trong cây. Câu 17. Lipid là nhóm chất A. được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước. B. được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước. C. được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, không có tính kỵ nước. D. được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, không có tính kỵ nước. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn A Lipid được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của carbohydrate) được nối với nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực → có tính kỵ nướ C. Câu 18. Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa carbohydrate và lipid? A. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O. B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào. C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. D. Đường và lipid có thể chuyển hóa cho nhau. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn C - Carbohydrate cấu trúc theo nguyên tắc đa phân. - Lipid không cấu trúc theo nguyên tắc đa phân. Câu 19. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của glycerol và các acid monocarboxylic mạch carbon dài, không phân nhánh. Hướng dẫn giải Lời giải Chọn C Bởi vì: Dầu ăn là chất béo, còn mỡ bôi trơn là các hydrocarbon. Câu 20. Vì sao ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.