Content text Lớp 10. Đề cuối kì 1 (Đề 9).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUÓI KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1: Trong hạt nhân, hạt không mang điện là A. proton. B. electron. C. neutron. D. electron và neutron. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học? A. Có số khối khác nhau. B. Có số neutron khác nhau. C. Có cùng điện tích hạt nhân. D. Có số electron khác nhau. Câu 3: Sự phân bố electron vào các orbital trong trường hợp nào dưới đây đúng? A. B. C. D. Câu 4: Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 4 của bảng tuần hoàn? A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 . B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 . D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 . Câu 5: Công thức oxide của Y là Y 2 O 5 . Y thuộc nhóm A. VIIA. B. IVA. C. VA. D. VIA. Câu 6: Theo quy tắc octet, xu hướng chung của nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là A. nhường 2 electron. B. nhận 2 electron. C. nhường 1 electron. D. nhận 1 electron. Câu 7: Phân tử nào dưới đây có liên kết ion? A. H 2 O. B. NH 3 . C. CH 4 . D. NaCl. Câu 8: Tương tác van der Waals làm A. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. B. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất. C. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất D. tăng nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất. Câu 9: Trong chu kỳ 3, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là A. Cl (Z=17). B. S (Z=16). C. P (Z=15). D. Si (Z=14). Câu 10: Chlorine (Cl) thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Để tạo thành phân tử Cl 2 , mỗi nguyên tử Cl bỏ ra n electron để góp chung. Giá trị của n là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 11: X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19). Bán kính nguyên tử tương ứng được ghi trong bảng sau: Nguyên tố X Y Z T Bán kính nguyên tử (nm) 0,125 0,203 0,136 0,157 Kết luận nào sau đây đúng? A. X là Na, Z là Al. B. Z là Al, T là Mg. C. X là Na, Y là K. D. Y là K, T là Na. Câu 12: Trong phân tử nào dưới đây, nguyên tử trung tâm còn một cặp electron hóa trị tự do chưa liên kết? A. H 2 O. B. NH 3 . C. CH 4 . D. SO 3 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Cấu hình electron của sulful (S) là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 , chlorine (Cl) là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 và fluorine là 1s 2 2s 2 2p 5 . a) S và Cl đều là các nguyên tố p và thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Mã đề thi: 999
b) F và Cl cùng thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. c) Tính acid của Cl 2 O 7 yếu hơn tính acid của SO 3 . d) Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Cl < S < F. Câu 2: Cho các nguyên tố thuộc nhóm A với cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau: X (1s 1 ); Y (4s 2 ); M (2s 2 2p 5 ) và L(3s 2 3p 5 ). a) Theo quy tắc octet, M và L có khuynh hướng nhận 1 electron. b) Liên kết hóa học giữa X và M là liên kết ion. c) Liên kết giữa X và L được hình thành bởi sự xen phủ giữa orbital s và p. d) XL tan trong nước nhiều hơn và có nhiệt độ sôi cao hơn so với XM. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1. Copper (II) sulfate là một trong những thành phần chính được dùng trong thuốc trừ sâu để tạo ra kháng sinh cho cây trồng. Phổ khối của copper (Cu) được biểu diễn như ở hình dưới đây (Biết z = 1, m/z có giá trị bằng nguyên tử khối). Giả sử một hỗn hợp gồm 500 nguyên tử các đồng vị của Cu thì số nguyên tử 65 Cu là bao nhiêu? (kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 2: Một khoáng chất chứa nguyên tố X rất cần thiết với sự phát triển của xương và răng. Trong cơ thể, nguyên tố X tham gia vào quá trình co cơ, đông máu, điều hòa chức năng thận, thần kinh, tái tạo mô, tế bào và đảm bảo quá trình hoạt động của tim. Biết X thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Số electron trong nguyên tử X là bao nhiêu? Câu 3. Cho các tính chất vật lý sau: (1) Ở điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn. (2) Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch. (3) Khó hòa tan trong nước. (4) Nhiệt độ nóng chảy cao. (5) Dễ bay hơi. Số tính chất của hợp chất ion là bao nhiêu trong số các tính chất trên? Câu 4. Cho các phân tử sau: H 2 O, N 2 , O 3 , H 2 CO 3 , SO 2 và NH 4 Cl. Số phân tử có liên kết cho – nhận trong dãy chất trên là bao nhiêu? PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). X là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong Vỏ Trái đất, X có trong hemoglobin của máu, một chất có nhiệm vụ vận chuyển oxygen đến các tế bào cơ thể. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 82 và có số khối là 56. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X. b) Cho biết X là kim loại hay phi kim, giải thích. Câu 2 (1,0 điểm). Nguyên tố S có số hiệu nguyên tử là 16 và có nguyên tử khối trung bình là 32. a) Tính phần trăm khối lượng của S trong oxide cao nhất của nó. b) So sánh tính acid giữa oxide cao nhất của S với oxide cao nhất của hai nguyên tố: P (Z=15) và Cl (Z=17).