PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text DE KT HK1 HOA 11 FORM 2025 SO 6.docx

I. Khung Đề Cuối Kì 1 Hóa 11 1. Hình thức: Trắc nghiệm + Trắc nghiệm đúng sai + Trắc nghiệm trả lời ngắn. 2. Thời gian: 50 phút. 3. Phạm vi kiến thức: Cân Bằng Hóa Học, Nitrogen - Sulfur . - Cấu trúc: Cân Bằng Hóa Học (10%), Nitrogen - Sulfur (32,5%), Đại Cương Hữu Cơ (40%), Alkane (17,5%). (tỉ lệ này nhằm làm chuẩn, nếu quý thầy cô có thay đổi cho phù hợp với địa phương thì cần ghi rõ lại) - Số lượng câu hỏi: + Trắc nghiệm : Gồm 18 Câu. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án. + Trắc nghiệm đúng sai: Gồm 4 Câu. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S). + Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn: Gồm 6 câu. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. II. Bảng Năng Lực Và Cấp Độ Tư Duy Đề Minh Họa Bảng Mẫu Theo Bộ Cấp Độ Dư Duy PHẦN I PHẦN II PHẦN III Biết Hiểu Vận Dụng Biế t Hiểu Vận Dụng Biế t Hiểu Vận Dụng 1. Nhận thức hóa học 11 3 2 1 1 1 2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học 1 3 3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 1 1 4 2 5 3 1 Tổng 13 1 4 3 7 6 4 2 Điểm Tối Đa 4,5 4,0 1,5 III. Phần Đề (bắt buộc phải có số điện thoại zalo để tiện cho quá trình phản biện) Giáo Viên Ra Đề Nguyễn T.T Linh Số Điện Thoại Zalo: 0363608348 Giáo Viên Phản Biện Số Điện Thoại Zalo: KIỂM TRA CUỐI HK 1 – HOÁ 11 (theo mẫu đề minh hoạ của Bộ 2025) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong biểu thức hằng số cân bằng K C , kí hiệu [ ] có nghĩa là A. nồng độ phần trăm. B. thể tích. C. áp suất. D. nồng độ mol. Câu 2. Cho phản ứng sau: 2C(s) + O 2 (g) ⇄ 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng K C của phản ứng là A. K C = . B. K C = . C. K C = . D. K C = . Câu 3 . Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện. B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định. D. xảy ra giữa hai chất khí. Câu 4 . Xét hệ cân bằng sau trong bình kín: 2NO 2 (g) ⇌ N 2 O 4 (g) = –58 kJ. (màu nâu đỏ) (không màu) Khi ngâm bình đựng hỗn hợp khí vào nước đá, màu của hỗn hợp khí A. nhạt đi. B. không thay đổi. C. đậm lên. D. là không màu. Câu 5. NO x là tên gọi chung của nhóm các khí thải nitrogen oxide – một trong những nhóm khí thải cực độc gây tác động trực tiếp đến sức khỏe con người. NO x có 30,43% N về khối lượng. CTPT của NO x là A. NO. B. NO 2 . C. N 2 O. D. N 2 O 5 .
Câu 6. Thực vật đồng hóa nitrogen bằng cách hấp thụ chúng qua rễ cây chủ yếu ở dạng A. NH 3 . B. NO. C. NO 3 - và NH 4 + . D. NO 2 - và NH 3 . Câu 7. Sự có mặt của khí SO 2 trong không khí là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid. Nồng độ của SO 2 có thể xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch KMnO 4 theo phản ứng sau: SO 2 + KMnO 4 + H 2 O → K 2 SO 4 + MnSO 4 + H 2 SO 4 . Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 125mL dung dịch KMnO 4 8,0.10 -3 M. Khối lượng (gam) của SO 2 có trong mẫu không khí đó là A. 160. B. 160.10 -6 . C. 16. D. 0,16. Câu 8. Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người bị bỏng sulfuric acid là A. rửa với nước lạnh nhiều lần. B. trung hoà acid bằng NaHCO 3 . C. băng bó tạm thời vết bỏng. D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất. Câu 9. Khi cho dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng lần lượt tác dụng với các chất sau: Cu, FeO, C, Ba(OH) 2 , Na 2 SO 3 . Số phản ứng trong đó H 2 SO 4 đóng vai trò chất oxi hóa là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10. Trong phân tử glutamic acid (HOOC-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH), số nhóm chức amino (NH 2 ) và carboxyl (COOH) lần lượt là A. 1 và 1. B. 2 và 1. C. 1 và 2. D. 2 và 2. Câu 11. Sau sự cố tràn dầu trên biển, dầu tràn được thu hồi lại thường lẫn nước biển. Để tách dầu và nước biển ra khỏi nhau, người ta dùng phương pháp A. chiết lỏng - lỏng. B. chiết lỏng - rắn. C. chưng cất. D. kết tinh. Câu 12. Cho các nhận định sau: (1) CHCH là hydrocarbon;(2) HOCH 2 -CH 2 OH là alcohol; (3) CH 2 (COOH) 2 là carboxylic acid; (4) CH 3 COOCH 3 là ether. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 13. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng phân của nhau? A. HCOOCH 3 , CH 3 COOH. B. CH 3 CH 2 OCH 3 , CH 3 CHO. C. CH 3 CH 2 CH=O, CH 3 CHO. D. C 3 H 6 , C 6 H 12 . Câu 14. Hydrocarbon X là một trong các thành phần tạo thành xốp cách nhiệt EPS. Chất X có công thức cấu tạo: CH 3 CH(CH 3 )CH 2 CH 3 . Tên thay thế của X là A. 2-methylbutane. B. 2-methylpentane. C. 3-methylbutane. D. 3-methylpentane. Câu 15. Bề mặt những vũng đầm lầy thường xuất hiện các bong bóng khí. Khí đó là alkane đơn giản nhất và có tên gọi là A. methane. B. ethane. C. propane. D. butane. Câu 16. Xăng RON 95 là hỗn hợp các hydrocarbon có tính chống kích nổ tương đương với hỗn hợp 95% isooctane và heptane về thể tích. Công thức phân tử của heptane là A. C 5 H 12 . B. C 7 H 16 . C. C 4 H 10 . D. C 6 H 14 . Câu 17. Khi bromine hóa một alkane chỉ thu được một dẫn xuất monobromo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hydrogen là 75,5. Tên của alkane đó là A. 3,3-dimethylhecxan. B. 2,2-dimethylpropane. C. isopentane. D. 2,2,3-trimethylpentane. Câu 18. Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2- dimethylbutane và (5) benzene. Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S) Câu 1: Chất khí X có mùi hắc, tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. A. X là Sulfur dioxide (SO 2 ). B. X được dùng để điều chế H 2 SO 4 . C. X vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Sục khí X vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối acid NaHSO 3 .
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH 3 loãng thu được dung dịch X. A. Dung dịch X có màu hồng. B. Đun nóng dung dịch một hồi lâu, dung dịch dần dần bị mất màu hồng. C. Thêm số mol HCl bằng số mol NH 3 có trong dung dịch X, màu của dung dịch X không đổi. D. Thêm AlCl 3 tới dư, dung dịch X có màu hồng đậm. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn chất A tạo thành CO 2 và H 2 O. A. Để nhận ra sự có mặt của H 2 O trong sản phẩm cháy người ta dẫn sản phẩm cháy qua ống chứa Cu(OH) 2  khan. B. Trong thành phần chất A chắc chắn có C, H và O. C. Trên phổ IR của A thấy có hấp thụ ở 1 720 cm −1  chứng tỏ trong phân tử chất A có thể có nhóm chức carboxylic acid hoặc ester hoặc ketone hoặc aldehyde. D. Phân tử khối của A luôn là số chẵn. Câu 4: Thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước được thực hiện như sau: - Bước 1: Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt. Lắp dụng cụ như hình dưới đây: - Bước 2: Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất. A. Nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. B. Độ cồn của sản phẩm sẽ lớn hơn so với rượu được cho vào bình cầu. C. Bình hứng thu được nước nguyên chất. D. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi. PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Viết công thức khung phân tử của các chất sau: CH 3 CHO, CH 3 COOH. Câu 2: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH 2 Cl 2 (một chất), C 2 H 4 O 2 (ba chất). Câu 3: Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây. Câu 4: Acetic acid được sử dụng rộng rãi trên thế giới trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như tạo ra polymer ứng dụng trong sơn, chất kết dính, là dung môi hoà tan các chất hoá học, sản xuất và bảo quản thực phẩm, đặc biệt dùng để sản xuất giấm. Lập công thức phân tử của acetic acid, biết kết quả phân tích nguyên tố acetic acid có 40% C; 53,33% O về khối lượng; còn lại là H. Phân tử khối của acetic acid được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.
Câu 5: Alkane X có công thức phân tử C 5 H 12 . Xác định công thức cấu tạo và gọi tên alkane X, biết X chỉ có thể tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất. Câu 6: Khi sử dụng cho động cơ đốt trong, trước đây, người ta pha thêm tetraethyl lead Pb(C 2 H 5 ) 4 (d=1,6g.mL -1 ) vào xăng theo tỉ lệ 0,5 mL/L. Một động cơ đốt trong đã đốt cháy hoàn toàn 3 lít loại xăng trên. Tính khối lượng chì kim loại sinh ra. Giả sử toàn bộ tetraethyl lead bị phân hủy thành lead kim loại. ================ Hết ================

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.