PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 3. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Nguyễn Khuyến - Bình Dương - Đề 2.docx


C. khối lượng riêng. D. nhiệt dung riêng. Câu 9: Khi làm muối, người ta đã dựa vào hiện tượng nào của nước? A. Sự sôi. B. Bay hơi. C. Đông đặc. D. Ngưng tụ. Câu 10: Nhiệt hoá hơi riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó A. hoá hơi hoàn toàn. B. hoá hơi. C. hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. D. bay hơi hết. Câu 11: Cho nhẹ nhàng vài viên đá vào một cốc nước. Sau một lúc ta thấy bên ngoài thành cốc có các giọt nước nhỏ li ti bám vào. Hiện tượng đó là do A. nước trong cốc thấm ra. B. hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng kết lại. C. hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ. D. nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại. Câu 12: Ở thể khí, các phân tử ở (1)…… Lực tương tác giữa các phân tử (2) …… (trừ trường hợp chúng va chạm nhau) nên các phân tử chuyển động hoàn toàn (3)…....…Do đó, khối chất khí không có (4)…… A. (1) gần nhau, (2) rất yếu, (3) trật tự, (4) hình dạng và thể tích riêng. B. (1) gần nhau, (2) rất mạnh, (3) hỗn loạn, (4) hình dạng và thể tích riêng. C. (1) xa nhau, (2) rất yếu, (3) hỗn loạn, (4) khối lượng và hình dạng. D. (1) xa nhau, (2) rất yếu, (3) hỗn loạn, (4) hình dạng và thể tích riêng. Câu 13: Gọi lực liên kết giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí lần lượt là F 1 , F 2 , F 3 thì A. F 1 < F 2 = F 3 . B. F 1 = F 2 = F 3 . C. F 1 > F 2 = F 3 . D. F 1 > F 2 > F 3 . Câu 14: Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ t A = 20 ∘ C và ở thùng chứa nước B ở nhiệt độ t B = 80 ∘ C rồi đổ vào thùng nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ t C = 40 ∘ C và bằng tổng số ca nước vừa mới đổ thêm vào nó. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc nước. Để có nhiệt độ nước ở thùng C là 50 ∘ C thì số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B lần lượt là A. 3 n ca và 2 n ca. B. n ca và 2 n ca. C. 2 n ca và n ca. D. n ca và 3 n ca. Câu 15: Khi cho 2 vật chênh lệch nhiệt độ tiếp xúc nhau, năng lượng nhiệt luôn truyền từ vật có (1)…… sang vật có (2)…... Quá trình truyền nhiệt kết thúc khi hai vật (3)…… (trạng thái này được gọi là trạng thái (4)…… Chọn đáp án có các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. A. (1) nhiệt độ thấp; (2) nhiệt độ cao; (3) có cùng nội năng; (4) cân bằng nội năng. B. (1) nhiệt độ cao; (2) nhiệt độ thấp; (3) có cùng nhiệt độ; (4) cân bằng nhiệt. C. (1) nhiệt độ thấp; (2) nhiệt độ cao; (3) có cùng nhiệt độ; (4) cân bằng nhiệt. D. (1) nhiệt độ cao; (2) nhiệt độ thấp; (3) có cùng nội năng; (4) cân bằng nội năng. Câu 16: Một bạn học sinh làm thí nghiệm với đầy đủ thiết bị để xác định được nhiệt nóng chảy riêng của một chất khi đã biết nhiệt dung riêng của chất đó trong trạng thái rắn và trạng thái lỏng. Hãy chỉ ra phương án thí nghiệm sai trong các phương án sau. A. Bắt đầu thí nghiệm từ khi chất đó đang ở trạng thái rắn và kết thúc khi chất đó đã ở trạng thái lỏng. B. Bắt đầu thí nghiệm từ khi chất đó đang ở trạng thái rắn và kết thúc khi đã thấy đã có sự nóng chảy của chất đó. C. Thực hiện thí nghiệm từ khi chất bắt đầu đạt đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy và kết thúc đo khi chất đó đã hoàn toàn ở trạng thái lỏng. D. Thực hiện thí nghiệm từ khi chất đó bắt đầu đạt đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy và kết thúc khi nóng chảy hoàn toàn và vẫn đang ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 3: Rót khối lượng m 1 = 0,5 kg nước ở nhiệt độ t 1 = 15 ∘ C vào một bình nhiệt lượng kế có khối lượng m 2 = 0,2 kg đang ở nhiệt độ t 2 = 30 ∘ C. Thả một cục nước đá có khối lượng m 3 = 0,5 kg ở nhiệt độ t 3 = −10 ∘ C vào nước trong bình nhiệt lượng kế trên. Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nước đá và bình nhiệt lượng kế tương ứng là c 1 = 4, 2.10 3 J/kg. K; c 2 = 2, 1.10 3 J/ kg. K; c 3 = 880 J/kg.; nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,3. 10 5 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài. Nhiệt độ ( ∘ C) của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập bằng bao nhiêu? Câu 4: Người ta dùng bếp dầu hỏa để đun sôi nước, biết rằng phải tốn 150 g dầu hỏa mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 20 ∘ C, và cứ đốt 1 kg dầu thì lượng nhiệt tỏa ra là q = 44.10 6 J. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Hiệu suất (%) của bếp là bao nhiêu? (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy) Câu 5: Tại một đập thủy điện, người ta cho nước rơi từ độ cao 96 m xuống và đập vào cánh tuabin làm quay máy phát điện, biết rằng 50% thế năng của nước làm nước nóng lên. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K. Lấy g = 10 m/s 2 . Độ biến thiên nhiệt độ (K) của nước là bao nhiêu? (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy) Câu 6: Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng trong ca nhôm theo nhiệt lượng cung cấp được cho trên đồ thị. Cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c 1 = 4200 J/kg. K; c 2 = 880 J/ kg. K, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4. 10 5 J/kg. Khối lượng của ca nhôm bằng bao nhiêu g (làm tròn đến phần nguyên)?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.