Content text 104. Sở Hải Dương.pdf
Câu 10: Khi một điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra A. điện trường xoáy B. từ trường xoáy C. một dòng điện D. từ trường và điện trường biến thiên Câu 11: Một dao động kí điện tử hai chùm tia được nối với hai đầu cuộn sơ cấp và hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến áp thì thu được tín hiệu như hình. Biết đồ thị có biên độ cao là tín hiệu điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp và đồ thị có biên độ thấp là tín hiệu điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Máy biến áp là máy tăng áp B. Tần số dòng điện qua cuộn sơ cấp lớn hơn tần số dòng điện qua cuộn thứ cấp C. Giá trị hiệu dụng của cuộn sơ cấp và thứ cấp đều thay đổi theo thời gian D. Điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp lệch pha nhau một góc 2 Câu 12: Nhiệt lượng cần cung cấp cho m 5 kg = nước đá 10 C − chuyển hoàn toàn thành nước ở 0C xấp xi bao nhiêu MJ. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2090 J / kg .K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 5 3,4.10 J / kg . Bỏ qua sự mất mát năng lượng ra môi trường xung quanh. A. 2,5 MJ B. 1,8MJ C. 0,5MJ D. 2,1MI Câu 13: Khi nói về việc sử dụng thiết bị điện kết luận nào sau đây không đúng? A. Việc sử dụng thiết bị điện không đúng cách có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người và tài sản B. Trong trường hợp xảy ra sự cố điện, người dân nên tự ý mở nắp cầu dao để khắc phục C. Khi sử dụng thiết bị điện, nên đảm bảo các cổng ra điện cắm điện có nắp che khi không sử dụng D. Kiểm tra định kỳ hệ thống điện trong gia đình giúp phát hiện sớm các sự cố như dây chập, ổ cắm hỏng Câu 14: Khi nói về mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây sai? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử B. Các phân tử chuyển động nhiệt không ngừng C. Giữa các phân tử chỉ có lực hút D. Nhiệt độ của vật càng cao các phân tử chuyển động càng nhanh Câu 15: Mạch Rơle là một thiết bị gồm hai mạch: Mạch nhỏ gồm 1 công tắc K,1 nguồn điện bên tay trái trong hình và hai cuộn dây lõi sắt mềm. Mạch chính (mạch tiếp xúc) gồm 1 nguồn điện bên tay phải trong hình và một mạch từ sắt mềm là một thanh kim loại có thể di chuyển sang trái và phải để có thể đóng mở mạch tiếp xúc. Khi đóng công tắc K , dòng điện trong mạch nhỏ chạy qua 2 cuộn dây của rơle tạo thành một nam châm điện từ đó sinh ra từ trường, từ trường này sẽ hút mạch từ sắt mềm về phía nam châm điện. Điều này làm cho mạch tiếp xúc hoạt động. Muốn mạch tiếp xúc dừng hoạt động ta mở khóa K . Mạch rơle hoạt động dựa trên hiện tượng vật lí nào sau đây? A. Cộng hưởng cơ học B. Lan truyền sóng điện từ C. Giao thoa điện từ D. Tương tác từ Câu 16: Trộn m(g) nước đá ở 0C với m(g) nước sôi ở 100 C . Hình nào sau đây mô tả đúng quá trình thay đổi nhiệt độ theo thời gian của hỗn hợp trên?
Câu 4: Một khối khí lí tuởng đơn nguyên tử có thể tích V 5l = ở áp suất khí quyển p 1 atm = và nhiệt độ T 300 K = (điểm A trong hình). Nó được làm nóng ở thể tích không đổi đến áp suất 3 atm (điểm B). Sau đó, nó được giãn nở đẳng nhiệt đến áp suất 1 atm (điểm C) và cuối cùng bị nén đẳng áp về trạng thái ban đầu. a) Số mol của khí trong mẫu xấp xỉ là 0,203 mol. b) Thể tích của khí ở C là 1,5 lít c) Nhiệt lượng khí nhận được trong quá trình A B → xấp xi là 1,52 kJ d) Trong quá trình B C → độ biến thiên nội năng của khí = U 0 PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u , thì cường độ dòng điện chạy qua mạch có biểu thức là i. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của u (nét liền) và i (nét đứt) theo thời gian được cho như hình vẽ. Gọi U V( ) và I A( ) là giá trị hiệu dụng của điện áp và cuờng độ dòng điện, là độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện. Tích số của U.I. cos có giá trị bằng bao nhiêu Vôn.Ampe (V.A)? Câu 2: Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một dải mỏng gồm 250 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân như hình. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 2 45 cm . Biết từ trưởng Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ xấp xỉ 56 T , các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 30 . Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,5 s , hãy xác định độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình trên theo đơn vị V . Câu 3: Mô hình máy phát điện từ năng lượng sóng biển được cho như hình 6.a. Trong đó máy phát điện được chú thích như hình 6.b. Giả sử stato gồm 500 vòng dây giống nhau, mỗi vòng có diện tích 2 0,125 m , nam châm điện tạo ra từ trường có cảm ứng từ 0,015 T , hộp tăng tốc đang ở chế độ tăng 40 lần. Người ta quan sát thấy phao nhấp nhô được 11 lần trong 20 s . Suất điện động cực đại của máy phát khi đó là bao nhiêu Vôn (kết quả làm tròn đến phần nguyên) Câu 4: Một lượng khí trong một xilanh hình trụ có áp suất của khối khí là 5 2.10 Pa được nung nóng đẳng áp, khí nở ra đẩy pit-tông lên làm thể tích tăng thêm 3 0,02 m và nội năng khí tăng thêm 1280 J . Nhiệt lượng đã truyền cho khối khí bằng bao nhiêu kJ ? Câu 5: Một cục nước đá ở nhiệt độ 1 t 5 C = − dìm ngập hoàn toàn vào một cốc nước ở nhiệt độ 2 t = 38,8 C , khối lượng của nước bằng khối lượng của nước đá bằng m . Coi rằng chi có nước và nước đá trao đổi nhiệt với nhau. Bỏ qua sự thay đổi thể tích của nước và nước đá theo nhiệt độ. Cho nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, khối lượng riêng của nước đá lần lượt là 1 c = 5 3 1 2090 J / kg.K, 3,33.10 J / kg,D 0,916 g / cm = = ; Nhiệt dung riêng, khối lượng riêng củanước lần lượt là 3 2 2 c 4180 J / kg K;D 1 g / cm = = . Khi có cân bằng nhiệt, mực nước trong cốc giảm a% so với ban đầu. Tính a (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) Câu 6: Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng và mũi đến phổi. Giả sử phổi của một người đang chứa 6000 ml không khí ở áp suất 1,00 atm . Nếu áp suất không khí trong phổi bằng 0,92 atm , bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì người đó phải mở rộng khoang ngực thêm bao nhiêu ml? Giả sử nhiệt độ không khí trong phổi không đổi. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)