PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề 2 - Phát triển đề tham khảo BGD môn Lịch Sử năm 2025.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 2 (Đề thi có … trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Giai cấp nào sau đây giữ vai trò lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười (1917) ở nước Nga? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Vô sản. D. Địa chủ. Câu 2. Vào thế kỉ XVIII, nhà Tây Sơn tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào sau đây? A. Minh. B. Thanh. C. Tống. D. Đường. Câu 3. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia. B. Thống nhất về thể chế chính trị giữa các quốc gia. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng mọi giá. D. Bình đẳng về kinh tế của tất cả các quốc gia thành viên. Câu 4. Quốc gia nào sau đây thành viên sáng lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Mi-an-ma. B. Mông Cổ. C. Trung Quốc. D. Ma-lai-xi-a Câu 5. Trong quá trình phát triển, Cộng đồng ASEAN phải đối mặt với thách thức nào sau đây? A. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành. B. Sự đa dạng về chế độ chính trị. C. Bị chủ nghĩa thực dân xâm lược. D. Quản trị lưu vực sông Hồng. Câu 6. Một trong những tỉnh lị giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là A. Tây Ninh. B. Bắc Giang. C. Thái Nguyên. D. Thái Bình. Câu 7. Nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) trong bối cảnh nào sau đây? A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. B. Đất nước độc lập tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Mọi tàn dư của chế độ phong kiến bị xoá bỏ. C. Chủ nghĩa tư bản là hệ thống duy nhất thế giới. Câu 8. Trong những năm 1965-1968, nhân dân miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Trực tiếp chiến đấu chống Mỹ. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. C. Đẩy lùi cuộc xâm lược của thực dân Anh. D. Xóa bỏ chế độ cai trị của Pháp. Câu 9. Trong những năm 1986-1995, Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Đấu tranh giải phóng giai cấp. B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. C. Kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. Câu 10. Nội dung nào sau đây là hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX? A. Tổ chức phong trào Đông du. B. Tiến hành đấu tranh chống phát xít. C. Tham gia Quốc tế Cộng sản. D. Gia nhập vào Đảng Xã hội Pháp. Câu 11. Năm 1995, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Kí bản Hiệp định Sơ bộ với Pháp. B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Cam-pu-chia. C. Bình thường hoá quan hệ với Mỹ. D. Khôi phục quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. Câu 12. Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây? A. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Sáng lập Mặt trận Việt Minh. C. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. D. Gia nhập Quốc tế cộng sản. Câu 13. Thành tựu nào sau đây là của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa? A. Có tàu đưa con người bay vào vũ trụ. B. Đưa con người lên Mặt Trăng. C. Hoàn thành công cuộc chống lạm phát. D. Xoá bỏ được tình trạng tham nhũng. Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077)? A. Các mâu thuẫn xã hội đều được thủ tiêu. B. Sự chỉ huy tài giỏi của các tướng lĩnh. C. Sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới. D. Sự tan rã của phe tư bản chủ nghĩa. Câu 15. Nhân tố nào sau đây tác động đến những xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Quá trình phát triển “thần kì” của các nước châu Phi.
B. Sự khủng hoàng và sụp đổ của phe tư bản chủ nghĩa. C. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc. D. Quá trình phát triển thành hệ thống của chủ nghĩa xã hội. Câu 16. Nội dung nào sau đây là thách thức của cộng đồng ASEAN? A. Nguy cơ chia rẽ trong nội khối. B. Chế độ tư bản chủ nghĩa bị xoá bỏ. C. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá. D. Tình trạng khủng bố thường xuyên. Câu 17. Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (từ sau tháng 4 – 1975 đến nay) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Cả nước đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới giành nhiều thắng lợi. C. Trật tự hai cực I-an-ta hình thành, Chiến tranh lạnh chấm dứt. D. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. Câu 18. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của đổi mới đối ngoại ở Việt Nam từ năm 1986 là A. thực hiện chính sách đa dạng hoá, đa phương hoá. B. chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. C. xoá bỏ cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp. D. xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Câu 19. Đầu thế kỉ XX, hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu có ý nghĩa nào sau đây? A. Ngoại giao trở thành một mặt trận trong phong trào yêu nước B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về hợp tác quốc tế. C. Công tác ngoại giao có phối hợp chặt chẽ với hoạt động quân sự. D. Tạo cơ sở pháp lí để đấu tranh trên mặt trận chính trị. Câu 20. Trong thời kì 1930 – 1945, Hồ Chí Minh có cống hiến nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Lãnh đạo công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước. B. Phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. C. Kết nối và đưa đến sự hợp tác, hỗ trợ của lực lượng Đồng minh. D. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho toàn thể dân tộc. Câu 21. Sự thành lập và phát triển của Liên hợp quốc cùng sự tồn tại của các trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai chứng tỏ A. tình hình thế giới liên tục căng thẳng do tác động từ Chiến tranh lạnh. B. các cường quốc tư bản chủ nghĩa chi phối hoàn toàn quan hệ quốc tế. C. vai trò của các cường quốc trong sự phát triển của quan hệ quốc tế. D. có sự đối lập gay gắt trên mọi lĩnh vực giữa hai hệ thống xã hội đối lập. Câu 22. Ở Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì một trong những lí do nào sau đây? A. Phát triển thể chế dân chủ nhân dân, góp phần thực hiện các mục tiêu của thời đại. B. Thiết lập chế độ dân chủ, giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện thống nhất đất nước. C. Giải phóng miền Bắc, tạo những tiền đề đầu tiên để đi lên chủ nghĩa chủ nghĩa xã hội. D. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đưa miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 23. Thực tiễn thắng lợi bước đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay cho thấy A. quan điểm “lấy dân làm gốc” được kế thừa và phát huy trong lịch sử dân tộc. B. chính sách “thực túc binh cường” chỉ được thực hiện trong điều kiện hoà bình. C. hội nhập quốc tế là nhân tố quyết định thành công của nền kinh tế thị trường. D. phát triển quân sự là điều kiện tiên quyết đưa đến sự tăng trưởng của kinh tế. Câu 24. Từ năm 1945 đến năm 1969, Hồ Chí Minh có đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Lãnh đạo nhân dân hoàn thành thắng lợi cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Hoàn chỉnh xây dựng hệ thống lí luận giải phóng dân tộc trong chiến tranh. C. Hoạch định và hoàn thành đường lối Đổi mới cho cách mạng Việt Nam. D. Góp phần đưa đấu tranh ngoại giao trở thành một mặt trận trong kháng chiến. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Nội dung Năm 1945 Hội nghị I-an-ta (Liên Xô) và Hội nghị Pốt-xđam (Đức) được tổ chức; Liên hợp
quốc thành lập. Năm 1947 Mỹ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô. Năm 1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời; Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập. Năm 1955 Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập. Năm 1989 Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Năm 1991 Hệ thống xã hội chủ nghĩa sụp đổ. a) Bảng thông tin thể hiện về những vấn đề liên quan đến Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. b) Sự hình thành trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh chịu tác động bởi mục tiêu chiến lược của các cường quốc. c) Sự hình thành và phát triển của các trật tự thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh đều chứng tỏ Liên hợp quốc là tổ chức duy nhất quyết định điều tiết quan hệ quốc tế. d) Thực tiễn quan hệ quốc tế trong thời kì Chiến tranh lạnh cho thấy các nước có thể chế chính trị khác nhau có vai trò như nhau đối với sự hình thành Trật tự thế giới đa cực. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Trong Cách mạng tháng Tám và kháng chiến chống Pháp có nhiều loại hình căn cứ địa, hậu phương: hậu phương chiến lược và hậu phương tại chỗ, ở cả rừng núi và đồng bằng, ở cả nông thôn và thành thị, từ cơ sở chính trị đến căn cứ địa, hậu phương, ở cả phía sau lưng ta và ở cả sau lưng địch trong lòng địch”. (Vũ Quang Hiển, Đoàn Thị Yến (chủ biên), Nguyễn Minh Tuấn, Đào Thị Bích Hồng, Chiến tranh nhân dân Việt Nam thời kỳ 1945 – 1954(Một số chuyên khảo), NXB Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên, 2021, tr.13). a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến các loại hình căn cứ địa và hậu phương trong Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). b) Hậu phương chiến lược trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là nơi đứng chân an toàn của cơ quan đầu não chỉ huy của nhân dân Việt Nam. c) Thực tiễn cho thấy căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám (1945) và hậu phương trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là nơi tập hợp, xây dựng khối đoàn kết. d) Hậu phương chiến lược trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là nơi đối phương bất khả xâm phạm và rèn luyện, đứng chân, che giấu lực lượng trước và sau các trận đánh. Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những vấn đề bức thiết; tăng cường quản lý phát triển xã hội, đảm bảo an ninh xã hội, an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền vững. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc”. (Nguyễn Phú Trọng, Xây dựng và phát triển nền đối ngoại, ngoại giao Việt Nam toàn diện, hiện đại, mang đậm bản sắc “cây tre Việt Nam”, NXB Chính trị Quốc gia Sự Thật, 2024, tr.508). a) Trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam luôn đặt vấn đề chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lên hàng đầu. b) Công cuộc Đổi mới thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân đã giúp Việt Nam hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. c) Chiến tranh giải phóng dân tộc và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo cho thấy nguyên tắc hàng đầu là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. d) Đảm bảo an ninh xã hội, an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội trong công cuộc Đổi mới đất nước là nhiệm vụ hàng đầu của riêng lực lượng vũ trang Việt Nam. Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Việt Nam là thành viên tích cực, có trách nhiệm của hơn 70 tổ chức, diễn đàn quốc tế quan trọng của khu vực và thế giới, như: Liên hợp quốc (UN), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Đại hội đồng Liên nghị viện Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (AIPA), Đại hội đồng Liên minh nghị viện thế giới (IPU), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Tổ chức thương mại thế giới (WTO)…”. (Nguyễn Phú Trọng, Xây dựng và phát triển nền đối ngoại, ngoại giao Việt Nam toàn diện, hiện đại, mang đậm bản sắc “cây tre Việt Nam”, NXB Chính trị Quốc gia Sự Thật, 2024, tr.33). a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến những thành tựu Việt Nam đạt được trong lĩnh vực đối ngoại. b) Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc là bước đầu của quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.
c) Hoạt động đối ngoại và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam là nhân tố quyết định đưa đến thắng lợi của công cuộc Đổi mới đất nước (từ năm 1986 đến nay). d) Với việc Việt Nam là thành viên của hơn 70 tổ chức, diễn đàn quốc tế của khu vực và thế giới góp phần huy động các nguồn lực bên ngoài đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. -----------------------------HẾT-----------------------------

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.