Content text ĐỀ THI CUỐI KÌ I VẬT LÍ 12 - ĐỀ 10 - BẢN GIÁO VIÊN.pdf
ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:.................................................................................... Số báo danh: ....................................................................................... PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Áp suất của khí lên thành bình là do lực tác dụng A. lên một đơn vị diện tích thành bình B. vuông góc lên một đơn vị diện tích thành bình. C. lực tác dụng lên thành bình. D. vuông góc lên toàn bộ diện tích thành bình. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng. B. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng. C. Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. D. Nhiệt lượng không phải là nội năng. Câu 3. Khi nói về nội năng, điều nào sau đây là sai? A. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. B. Có thể đo nội năng bằng nhiệt kế. C. Đơn vị của nội năng là Jun (J). D. Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng tương tác của các phần tử cấu tạo nên vật. Câu 4. Cho các phát biểu sau (1) Nhiệt độ là số đo độ nóng của một vật. (2) Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là độ C (kí hiệu 0C). (3) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là Kelvin (kí hiệu K). (4) Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau. (5) Nhiệt kế hoạt động dựa vào hiện tượng giãnD nở vì nhiệt của các chất. (6) Giữa các thang đo nhiệt độ có mối quan hệ với nhau. Số phát biểu đúng khi nói về nhiệt độ là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Các phát biểu đúng là (4), (5) và (6). Phát biểu sai được sửa lại là (1) Nhiệt độ là số đo độ nóng, lạnh của một vật. (2) Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu K). (3) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu oC). Mã đề thi 001
Câu 5. Một vật khối lượng m, có nhiệt dung riêng c, nhiệt độ đầu và cuối là t1 và t2. Công thức Q cm t t 2 1 dùng để xác định A. nội năng. B. nhiệt năng. C. nhiệt lượng. D. năng lượng. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn? A. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cung cấp để làm nóng chảy 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy. B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/kg). C. Các chất khác nhau thì nhiệt nóng chảy riêng của chúng khác nhau. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 7. Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước Hãy cho biết dụng cụ số (3) là A. Biến thế nguồn. B. Cân điện tử. C. Nhiệt lượng kế. D. Nhiệt kế điện tử. Câu 8. Để xác định nhiệt hóa hơi của nước người ta làm thí nghiệm sau. Đưa 10 gam hơi nước ở 100 C vào một nhiệt lượng kế chứa 290 gam nước ở 20 C. Nhiệt độ cuối của hệ là 40 C, biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/K, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.K. Nhiệt hóa hơi của nước là A. 3 2 . ,02.10 kJ/kg B. 3 2 . ,27.10 kJ/kg C. 3 2 . ,45.10 kJ/kg D. 3 2 . ,68.10 kJ/kg Hướng dẫn giải Nhiệt lượng tỏa ra để hơi nước chuyển thành nước ở cùng 0 100 C là 1 1 Q Lm L 0,0 . 1 Nhiệt lượng nước tỏa ra đến khi đến nhiệt độ cân bằng t là Q m c t t 0,01.4180. 100 40 1 1 1 1 Nhiệt lượng hơi nước tỏa ra là Qtoa 1 1 1 1 m c t t Lm 0,01.4180. 10 0 40 L ,0 .0 1 Nhiệt lượng nhiệt lượng kế và nước thu vào là Q 46. 20 40 m c t t 0,29.4180. 20 40 46. 20 40 thu 2 2 2 Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt Q Q 0 0,01.4180. 100 40 L.0,01 0,29.4180. 20 40 46 thu toa .(20 40) 0 L 2265600 J/kg. Câu 9. Để xác định nhiệt hóa hơi của nước người ta làm thí nghiệm sau. Đưa 10 gam hơi nước ở 0 100 C vào một nhiệt lượng kế chứa 290 gam nước ở 0 20 C. Nhiệt độ cuối của hệ là 0 40 C, biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/K, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.K. . Nhiệt hóa hơi của nước là A. 3 2 . ,02.10 kJ/kg B. 3 2 . ,27.10 kJ/kg C. 3 2 . ,45.10 kJ/kg D. 3 2 . ,68.10 kJ/kg
Hướng dẫn giải Ta có thu h h toa n Q Lm m c t 0,01.L 0,01.4180. 100 40 Q m c t 46. t 0,29.4180. 40 20 46. 40 20 25164 J. 6 3 Q Q 0,01L 2508 25164 L 2,27.10 J/kg 2,27.10 kJ/ thu toa kg. Câu 10. Nguyên nhân cơ bản gây ra áp suất chất khí là do A. chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ. B. chất khí thường có thể tích lớn. C. trong khi chuyển động, các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình. D. chất khí thường được đựng trong bình kín. Câu 11. Phát biểu nào sau đây nói đúng về cấu tạo của chất? A. Chất được cấu tạo từ các hạt xếp chặt vào nhau. B. Chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt đứng yên và nối liền với nhau. C. Chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. D. Chất là một khối liền với nhau. Câu 12. Hệ thức cho biết mối liên hệ giữa khối lượng riêng và áp suất của chất khí trong quá trình đẳng nhiệt là A. 1 2 1 2 . p p B. 1 2 1 2 2 . p p C. 1 2 1 2 1 . p 2 p D. 1 2 2 1 . p p Hướng dẫn giải Từ định luật Boyle 1 2 1 1 2 2 1 2 1 2 1 2 m m p V p V p p p p Câu 13. Định luật Charlescho biết hệ thức liên hệ giữa A. thể tích và áp suất khí khi nhiệt độ không đổi. B. áp suất và nhiệt độ khi thể tích không đổi. C. thể tích và nhiệt độ khi áp suất không đổi. D. thể tích, áp suất và nhiệt độ của khí lí tưởng. Hướng dẫn giải Định luật Charles là định luật áp dụng quá trình đẳng áp 1 2 1 2 V V . T T Câu 14. Một khối khí thay đổi trạng thái như đồ thị biểu diễn như hình bên Sự biến đổi khí trên trải qua hai quá trình
A. nung nóng đẳng tích rồi nén đẳng nhiệt. B. nung nóng đẳng tích rồi dãn đẳng nhiệt. C. nung nóng đẳng áp rồi dãn đẳng nhiệt. D. nung nóng đẳng áp rồi nén đẳng nhiệt. Hướng dẫn giải Quá trình (1) đến (2) là nung nóng đẳng tích vì V = V 1 2 1 2 2 2 0 2 1 1 2 1 1 0 p p p T p 2p const 2 T T T T T T p p Quá trình (2) đến (3) là dãn nở đẳng nhiệt vì nhiệt độ không đổi vì T = T 2 3 3 0 2 2 2 3 3 3 2 2 3 0 V 2p p pV const p V p V 2 V V V p p Câu 15. Một khối cầu cứng có thể tích V chứa một khối khí ở nhiệt độ T. Áp suất của khối khí là p. Số mol khí hêli trong khối cầu là A. pR/VT. B. pT/VR. C. pV/RT. D. RT/pV. Câu 16. Biết khối lượng mol của không khí là 29 gam/mol. Vận tốc căn quân phương của các phân tử không khí ở nhiệt độ 17 C xấp xĩ bằng A. 15,6 m/s. B. 500 m/s. C. 243 m/s. D. 2,5 km/s. Hướng dẫn giải Ta có c 3 3RT 3.8,314.(17 273) v 500 m/s. M 29.10 Câu 17. Trong hai nhiệt lượng kế có chứa hai chất lỏng khác nhau ở hai nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế, lần lượt nhúng đi nhúng lại vào nhiệt lượng kế 1 rồi vào nhiệt lượng kế 2. Số chỉ của nhiệt kế lần lượt là 80°C, 16°C, 78°C, 19°C. Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ A. 75°C. B. 76°C. C. 77°C. D. 78°C. Hướng dẫn giải Gọi nhiệt dung của bình 1,2 và nhiệt kế lần lượt là c1, c2, c3. Khi nhúng nhiệt kế vào bình 1 thì nhiệt độ cân bằng là 78 C ta có c 78 16 c 80 78 c 31c 3 1 1 3 Khi nhúng nhiệt kế vào bình 2 thì nhiệt độ cân bằng là 19 C ta có 3 2 2 3 59 c 78 19 c 19 16 c c 3 Đến lần nhúng tiếp theo vào bình 1 thì 1 3 5 1 3 c .78 c .19 31.78 1.19 2437 t 76 C. c c 31 1 32 Câu 18. Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0°C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là λ = 330 kJ/kg. Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao xa để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng? A. 22 km. B. 2,2 km. C. 65 km. D. 165 km. Hướng dẫn giải