Content text Bài 8. TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG - GV.docx
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Tốc độ được xác định bằng A. quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. B. quãng đường đi được trong một ngày. C. quãng đường đi được trong một min. D. quãng đường đi được trong một giờ. Câu 2. Gọi s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là tốc độ chuyển động. Công thức tính tốc độ là A. v = B. v = C. v = s.t D. v = m/s Câu 3. Gọi s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là tốc độ chuyển động. Công thức tính quãng đường là A. s = B. s = C. s = v.t D. s = v.v.t Câu 4. Gọi s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là tốc độ chuyển động. Công thức tính thời gian là A. t = B. t = C. t = s.v D. t = s.v.v Câu 5. Độ lớn của tốc độ cho biết A. quỹ đạo của chuyển động B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động C. mức độ nhanh hay chậm của tốc độ D. dạng đường đi của chuyển động Câu 6. Đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động là A. quãng đường. B. thời gian chuyển động. C. tốc độ. D. tần số. Câu 7. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của tốc độ? A. m/s B. km/h C. kg/m 3 D. m/min Câu 8. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của tốc độ? A. km/h B. cm/s C. m.h D. m/s Câu 9. Đơn vị của tốc độ là A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m Câu 10. Tốc độ phụ thuộc vào A. quãng đường chuyển động. B. thời gian chuyển động. C. quãng đường và thời gian chuyển động. D. không phụ thuộc vào đại lượng khác. Câu 11. Tốc độ là đại lượng
Lời giải Ta có 72km/h = = 20m/s Câu 20. Hãy sắp xếp các tốc độ sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. (1) Tàu hoả: 54 km/h (2) Chim đại bàng: 24 m/s (3) Cá bơi: 6000 cm/min (4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: 108000km/h A. (1), (2), (3), (4) B. (3), (2), (1), (4) C. (3), (1), (2), (4) D. (3), (1), (4), (2) Lời giải Ta có: + Tốc độ của tàu hoả: v 1 = 54 km/h = = 15 m/s + Tốc độ của chim đại bàng: v 2 = 24 m/s + Tốc độ bơi của con cá: v 3 = 6000 cm/min = = 1 m/s (đổi cm sang m và min sang giây) + Tốc độ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: v 4 = 10800 km/h = = 30000 m/s => Tốc độ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: v 3 , v 1 , v 2 , v 4 hay (3), (1), (2), (4) Câu 21. Ba bạn Tây, Nam, Bắc học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của Tây là 6,2 km/h, của Nam là 1,5 m/s, của Bắc là 72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Bạn Tây đi nhanh nhất. B. Bạn Bắc đi nhanh nhất. C. Bạn Nam đi nhanh nhất. D. Ba bạn đi nhanh như nhau. Câu 22. Tốc độ của ô tô là 40 km/h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hoả là 600 m/min. Cách sắp xếp theo thứ tự tốc độ giảm dần nào sau đây là đúng. A. Tàu hỏa - ô tô - xe máy. B. Ô tô - tàu hỏa - xe máy. C. Tàu hỏa - xe máy - ô tô. D. Xe máy - ô tô - tàu hỏa. Lời giải Ta có: + Tốc độ của ô tô: 40 km/h = m/s = 11,1 m/s + Tốc độ của xe máy: 11,6 m/s + Tốc độ của tàu hoả: 600 m/min = m/s = 10 m/s Vậy sắp xếp theo thứ tự tốc độ giảm dần: xe máy, ô tô, tàu hỏa. Câu 23. Tốc độ của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 18 m/s, của tàu hoả là 14 m/s. Cách sắp xếp theo thứ tự tốc độ giảm dần nào sau đây là đúng. A. Ô tô - tàu hỏa - xe máy B. Tàu hỏa - ô tô - xe máy