PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Phần 3 - Đề số 3-GV.docx

Phần ba MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ SỐ 3 Phần I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1. Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên A. toàn lãnh thổ thuộc múi giờ thứ 7. B. chịu ảnh hưởng của gió Tín phong. C. khí hậu phân hoá bốn mùa rõ rệt. D. không bị tác động của biến đổi khí hậu. Câu 2. Vai trò bảo vệ sự đa dạng sinh vật, cảnh quan chủ yếu là của A. rừng phòng hộ. B. rừng sản xuất. C. rừng đặc dụng. D. rừng trồng mới. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm? A. Chính sách hạn chế sinh triệt để của Nhà nước. B. Nhận thức của người dân và sự già hoá dân số. C. Mất cân bằng giới tính, nền kinh tế chuyển dịch. D. Thay đổi của nhiều phong tục tập quán và nghi lễ. Câu 4. Trong những năm qua, cơ cấu GDP nước ta đang chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng A. hội nhập kinh tế toàn cầu. B. công nghiệp hoá, hiện đại hoá. C. phát triển nền kinh tế thị trường. D. tạo không gian phát triển mới. Câu 5. Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc ngành công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt? A. Đường mía. B. Cà phê, chè. C. Xay xát. D. Sữa, thịt hộp. Câu 6. Việc mở rộng diện tích cây công nghiệp ở Tây Nguyên cần có kế hoạch và cơ sở khoa học là nhằm A. đáp ứng việc làm cho số dân tăng từ vùng khác đến. B. phù hợp cung cầu thị trường, bảo vệ tài nguyên rừng.


B. mở rộng khai thác tài nguyên, đẩy mạnh xuất khẩu. C. phát triển theo chiều rộng, chống biến đổi khí hậu. D. tăng cường nguồn lực về vốn, công nghệ tiên tiến. Phần II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: “Nước ta ở xứ nóng, khí hậu tốt, Rừng vàng, biển bạc, đất phì nhiêu. Nhân dân dũng cảm và cần kiệm, Các nước anh em giúp đỡ nhiều.” (Nguồn: “Nước ta” – Hồ Chí Minh) a) Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. [ĐÚNG] b) Nước ta rất nghèo tài nguyên thiên nhiên. [SAI] c) Cân bằng bức xạ luôn dương, tổng lượng bức xạ lớn. [ĐÚNG] d) Vùng biển nước ta giàu tài nguyên. [ĐÚNG] Câu 2. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: SỐ LƯỢNG ĐÔ THỊ VÀ SỐ DÂN ĐÔ THỊ THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2021 Vùng Tiêu chí Số lượng đô thị (đô thị) Số dân đô thị (triệu người) TD&MNBB 158 2,7 ĐBSH 140 8,7 BTB&DHMT 181 6,7 Tây Nguyên 60 1,7 Đông Nam Bộ 56 12,2 ĐBSCL 154 4,6 Cả nước 749 36,6 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022) a) Mạng lưới đô thị phân bố không đều. [ĐÚNG] b) Vùng có kinh tế phát triển nhất có nhiều đô thị nhất. [SAI] c) Số dân đô thị của các vùng khá đồng đều. [SAI] d) Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng. [ĐÚNG] Câu 3. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: “Quy mô hệ thống điện Việt Nam đến cuối năm 2023 đạt khoảng 80 555 MW về tổng công suất nguồn, tăng thêm khoảng 2 800 MW so với năm 2022. Trong đó, tổng công suất các

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.