PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 14.Bai 14.Dac diem kim loai va lien ket kim loai. Tinh chat kim loại.CTST.Tong Ngoc Tram Anh.docx

BÀI 14: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT KIM LOẠI. TÍNH CHẤT KIM LOẠI 10 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Câu 1. Sodium là nguyên tố phổ biến nhất thứ 6 trong vỏ Trái Đất, và có mặt trong nhiều loại khoáng vật  a. Sodium là kim loại kiềm thổ b. Sodium có mạng tinh thể lập phương tâm khối c. Sodium tan được trong nước d. Tính chất đặc trưng của sodium là tính oxi hóa Câu 2. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng a. Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất b. Kim loại X là Mg c. Khi nhiệt kế bị vỡ, người ta dùng lưu huỳnh để xử lý kim loại X d. Tính chất đặc trưng của X là tính khử Câu 3. Bạc là tên của một nguyên tố kim loại có ký hiệu là Ag trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Đây là một kim loại chuyển tiếp có màu trắng, đặc tính mềm, dẻo và có độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao nhất trong tất cả các nguyên tố kim loại đã được biết đến ngày nay. a. Bạc có tính dẫn điện tốt nhất nên được dùng làm dây dẫn điện cao thế b. Có mạng tinh thể lập phương tâm diện c. Có thể phản ứng với oxygen tạo oxide Ag 2 O d. Bạc được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim Câu 4. Kim loại có vai trò rất quan trọng trong các ngành kĩ thuật vì chúng có tính chất vật lý và tính chất hóa học đặc biệt a. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử b. Kim loại có ánh kim vì các electron trong mạng tinh thể phản xạ với ánh sáng vùng nhìn thấy c. Tất cả kim loại đều có thể phản ứng với oxygen d. Để làm tinh khiết đồng có lẫn thiếc và kẽm, người ta cho hỗn hợp trên ngâm vào lượng dư dung dịch Cu(NO 3 ) 2 Câu 5. Kim loại có vai trò rất quan trọng trong các ngành kĩ thuật vì chúng có tính chất vật lý và tính chất hóa học đặc biệt a. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước b. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử c. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất d. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn Câu 6. Sắt là nguyên tố có ích trên Trái Đất, cấu thành lớp vỏ ngoài và trong của lõi Trái Đất a. Sắt cháy trong khí chlorine sinh ra hợp chất có hóa trị III b. Để làm sạch đồng có lẫn sắt, người ra cho hỗn hợp trên ngâm vào lượng dư dung dịch Cu(NO 3 ) 2 c. Sắt không cháy được trong khí oxygen d. Sắt dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn đồng Câu 7. Cho đồng vào ống nghiệm (1), cho sắt vào ống nghiệm (2). Nhỏ 100 mL dung dịch HCl 1 M vào mỗi ống nghiệm. a. Ống nghiệm (1) thấy sủi bọt khí, ống nghiệm (2) không hiện tượng b. Ống nghiệm (1) không có hiện tượng, ống nghiệm (2) thấy sủi bọt khí c. Ống nghiệm (2) hòa tan hết 2,8 gam sắt d. Ống nghiệm (1) xuất hiện dung dịch màu xanh lam Câu 8. Cho 2 phản ứng
Fe + 2HCl  FeCl 2 + H 2  (1) Fe + 4HNO 3  Fe(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O (2) a. H + ở phản ứng (2) có tính oxi hóa mjanh hơn H + ở phản ứng (1) b. H + là chất oxi hóa ở phản ứng (1), NO 3 - là chất oxi hóa ở phản ứng (2) c. Trong 2 phản ứng (1) và (2), acid vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường d. Trong phản ứng (1) Fe thể hiện tính khử yếu, trong phản ứng (2) Fe thể hiện tính khử mạnh Câu 9.Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO 3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO 3 15%. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai. a. Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh b. Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch c. Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch d. Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO 2 thoát ra khỏi ống nghiệm Câu 10. Magnesium cháy trong khí sulfur dioxide, sản phẩm là magnesium oxide và sulfur a. Sulfur dioxide oxi hóa magnesium thành magnesium oxide b. Magnesium khử sulfur dioxide thành sulfur c. Magnesium bị oxi hóa thành magnesium oxide, sulfur dioxide bị khử thành sulfur d. Magnesium bị khử thành magnesium oxide; sulfur dioxide bị oxi hóa thành sulfur 10 CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (6 LÝ THUYẾT + 4 TOÁN) LƯU Ý: ĐÁP ÁN PHẢI LÀ DẠNG CON SỐ; NẾU LÀ TÍNH TOÁN THÌ Làm tròn kết quả đến hàng phần mười. Câu 1. Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl 2 dư, thu được 26,7 gam muối. Tính giá trị của m? Hướng dẫn giải PTHH: 2Al + 3Cl 2  2AlCl 3 3AlCl 26,7 n0,2mol 133,5AlAln0,2molm0,2.275,4gam Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 3,098 lít khí O 2 (đkc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxide. Tính giá trị của m? Hướng dẫn giải 22OOn0,125molm0,125.324gam Áp dụng ĐLBTKL m9,145,1gam Câu 3. Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,2479 mol khí H 2 . Tính giá trị của m? Hướng dẫn giải PTHH: 2Al + 6HCl  2AlCl 3 + 3H 2 2HAl Al 0,7437 n=0,03moln0,02mol 24,79 m0,02.270,54gam   Câu 4. Đốt sắt cháy trong oxi thu được 9,12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl 2 và m gam FeCl 3 . Tính giá trị của m?
Hướng dẫn giải Quy đổi hỗn hợp X thành FeO và Fe 2 O 3 BTNT (Fe) 223FeClFeO 9,1272.0,06 n0,06n0,03mol 160mol  3233FeClFeOFeCln=2n0,06molm9,75gam Câu 5. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y theo mL? Hướng dẫn giải 2 2 O HClOHCl 3,332,13 n0,0375mol 32 n=4n0,15molV0,075L0,75mL    Câu 6. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O 2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m? Hướng dẫn giải 2 2 24 HCl1M:2xmol XY43,2gam+HO HSO0,5M:xmol O   BTNT (H): 2HOn=2xmol BTKL: 16,2 36,5.2 98 43,2 18.2 0,2 molxx 2O(Y)HOn=n=2x=0,4mol BTKL: Xm=16,2-0,4.16=9,8gam Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được 0,55 mol SO 2 . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng tính theo gam là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Ta có: 2 2 4 BTKL SOSOn0,55n0,55m16,30,55.9669,1g Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H 2 SO 4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO 2 (đktc), 0,64 g S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X tính theo gam là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Ta có:       2 2 4 SO SO S n0,34mol n0,340,02.30,4mol n0,02mol BTKLm11,90,4.9650,3g . Câu 9. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H 2 SO 4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít SO 2 sản phẩm khử duy nhất ở. Tính % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp? Hướng dẫn giải Ta sẽ dụng: 2244222HSO2eSOSOHO Ta có ngay:     CuCDLBT Fe namol64a56b12a0,1mol 12 nbmol2a3b0,25.2b0,1mol
0,1.64 %Cu53,33% 12 . Câu 10. Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 0,9916 L (đkc) hỗn hợp khí gồm NO và N 2 , có tỉ khối so với H 2 bằng 14,75. Khối lượng của iron trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam ? Hướng dẫn giải 2 22 2 NONNO NNON FeMgNON Fe 0,030,01 Fe Mg hhKL FeMg n+n0,04n0,03 mol n0,01 mol30n+28n0,04.14,75.2 BTe:3n+2n=3.n+10.n n0,018 mol m0,018.561,01gam n0,068 mol m:56n+24n=2,64             Tài liệu được chia sẻ bởi Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.