Content text PHẦN III CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ PHẦN 2 - GV.docx
SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ PHẦN 2 PHẦN III: CÂU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng của quần thể sinh vật? Đáp án 4 Hướng dẫn giải Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư, mức xuất cư. Trong 4 yếu tố kể trên thì mức sinh sản, mức tử vong là 2 yếu tố mang tính quyết định. Câu 2. Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? 1.Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. 2. Dễ phát sinh ra những đột biến mới có hại cho quần thể. 3. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. 4. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. 5. Quần thể dễ bị ảnh hưởng của các yếu tô ngẫu nhiên của môi trường. Đáp án 4 Hướng dẫn giải Giải thích: Các nguyên nhân làm quần thể dễ suy giảm và diệt vong khi kích thước giảm dưới mức tối thiểu: 1.Khả năng chống chọi với môi trường giảm → Đúng. 2 Đột biến mới có hại không phải yếu tố chính làm giảm kích thước quần thể → Sai. 3 Hiện tượng giao phối gần tăng → Đúng. 4. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giảm → Đúng. 5. Dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngẫu nhiên → Đúng. Câu 3. Người ta thả 10 cặp sóc (10 đực, 10 cái) lên 1 quần đảo. Tuổi sinh sản của sóc là 1 năm, mỗi con cái đẻ trung bình 6 con/ năm. Nếu trong giai đoạn đầu sóc chưa bị tử vong và tỉ lệ đực cái = 1: 1 thì sau 3 năm số lượng cá thể của quần thể sóc là bao nhiêu con? Hướng dẫn giải Đáp án 1 0 8 0 - Sau năm thứ nhất, số lượng sóc là: 20 + 10.6 = 80 (con) (40 đực : 40 cái) - Sau năm thứ hai, số lượng sóc là: 80 + 40.6 = 320 (con) (160 đực : 160 cái) - Sau năm thứ ba, số lượng sóc là: 320 + 160.6 = 1080 (con) Câu 4. Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể động vật với quy mô 1000 cá thể vào năm 2022. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3% tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của quần thể này sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2032 (làm tròn đến hàng đơn vị)? Đáp án 1 1 0 5 Hướng dẫn giải Tỉ lệ gia tăng trung bình hàng năm của thành phố là: 3% - 1% - 2% + 1% = 1% = 0,01. Vào năm 2026 – tức là sau 10 năm, dân số thành phố sẽ đạt: 1000x (1+0,01)x10 = 1104,6 người Câu 5. Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỷ lệ tử
vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất - nhập cư. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu % (làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án 1 0 Hướng dẫn giải – Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứu nhất là: 5000 x 0,25 = 1250 cá thể - Số lượng cá thể ở năm thứ hai tính trên lí thuyết = 1350 x 100/98 = 1378 - Tỉ lệ sinh sản = 1378 – 1250/1250 = 0,1204 = 10,24%/năm Câu 6. Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau: Quần thể 1 2 3 4 5 Diện tích môi trường (ha) 25 30 35 40 30 Mật độ cá thể (cá thể/ha 1 0,9 0,8 0,5 0,1 Có bao nhiêu quần thể có nguy cơ dẫn đến diệt vong? Đáp án 2 Hướng dẫn giải Quần thể 1 2 3 4 5 Diện tích môi trường (ha) 25 30 35 40 30 Mật độ cá thể (cá thể/ha 1 0,9 0,8 0,5 0,1 Số lượng cá thể của quần thể(diện tích x mật độ) 25 27 28 20 3 Đáp án 2 4 và 5 Câu 7. Dựa vào giai đoạn phát triển, quần thể sinh vật thường được chia làm mấy nhóm tuổi? Đáp án 3 Câu 8. Xét 4 quần thể của cùng một loài cá sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 30% 30% 30% Số 2 60% 30% 10% Số 3 15% 45% 40% Số 4 25% 50% 25% Số 5 50% 30% 20% Theo lí thuyết, có bao nhiêu quần thể có nhóm tuổi thuộc dạng đang phát triển? Đáp án 2 Hướng dẫn giải Quần thể số 2 và số 5