PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text HS - CHƯƠNG I.docx



2. DẠNG: SỰ CHUYỂN THỂ Câu 1. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng cột bên phải để thành một nội dung đúng. 1. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là a) sự ngưng tụ. 2. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là b) sự ngưng tụ. 3. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) của các chất gọi là c) sự sôi. 4. Quá trình chuyển từ thể khí (hơi) của các chất xảy ra cả ở bên trong và bên trên bề mặt chất lỏng gọi là d) Sự bay hơi 5. Quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của các chất gọi là e) Sự đông đặc. Câu 2. Lấy ví dụ minh hoạ quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. Câu 3. Hãy mô tả quá trình nóng chảy của nước đá và thanh sôcôla. Câu 4. Khi nước đang sôi thì năng lượng mà nước nhận được từ nguồn nhiệt có được chuyển hoá thành động năng của các phân tử nước không? Tại sao? Câu 5. Hình bên là đồ thị phác hoạ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của chất rắn kết tinh (đường nét liền) và của chất rắn vô định hình (đường nét đứt), từ đó nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng. Câu 6. Giải thích tại sai khi đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn kết tinh không tăng dù vẫn nhận được nhiệt năng. Năng lượng mà chất rắn kết tinh nhận được lúc này dùng để làm gì ? Câu 7. Cho bảng số liệu bên dưới. Hãy giải thích tại sao dây tóc bóng đèn sợi đốt thường được làm bằng wolfram. Chất rắn Nhiệt độ nóng chảy 0C Wolfram 3422 Bạc 960 Vàng 1300 Đồng 1083 Thiếc 232
Câu 8. Vẽ hình dạng đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian của nước qua các quá trình nóng chảy và hoá hơi khi được đun từ 010C đến 0100C và đun tiếp một khoảng thời gian. Câu 9. Đồ thị minh hoạ sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi nhận nhiệt và chuyển các thể được cho ở hình bên. Quan sát hình, xác định các quá trình biến đổi ứng với mỗi đoạn AB, BC, CD, DE. Câu 10. Người ta tích trũ oxygen 2O trong các bình kín có vỏ bằng kim loại chắc chắn. Các bình oxygen này có thể được sự dụng trong y tế hoặc trong công nghiệp. 36m oxygen ở điều kiện bình thường được nén dưới áp suất lớn để đưa vào trong một bình kín có dung tích chỉ 40 lít. a) Giải thích tại sao oxygen trong bình lại ở thể lỏng? b) Khi mở van để oxygen thoát ra để sử dụng thì chúng ta không phát hiện oxygen ở thể lỏng nữa mà chỉ thấy khí oxygen thoát ra. Sự hoá hơi đã xảy ra ở đâu? Câu 11. Vì sao bình nước sôi muốn để nguội nhanh thì cần mở nắp để hơi nước thoát ra? Câu 12. Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Hãy giải thích tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó? Câu 13. Rau xanh sau khi thu hoạch thường bị héo rất nhanh khi để ngoài nắng. Vì sao lại có hiện tượng trên? Làm thể nào để hạn chế điều này? Câu 14. Một người thợ sửa xe máy phát hiện một số bộ phận bằng nhựa của chiếc xe (như yếm xe, tấm ốp) bị nứt vỡ. Để hàn các bộ phận này, người đó đưa mỏ hàn nhiệt vào chỗ nứt vỡ để gắn chúng lại với nhau, sau đó thực hiện một số biện pháp gia công làm tăng tính thẩm mỹ chỗ hàn. a) Tại sao các chỗ đã nứt lại gắn được với nhau bằng cách như trên. b) Phương pháp hàn nhiệt như trên có thể dùng để hàn cho các vật liệu khác như kim loại không? Vì sao?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.