Content text Bài 6. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ.doc
Trang 2 24428ZnOHSOZnSOHO 339AgNOHClAgClHNO 3. Tóm tắt tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm củng cố lí thuyết về mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Cặp chất nào sau đây không thể điều chế được BaSO 4 ? A. BaO và SO 3 . B. Ba(OH) 2 và SO 3 . C. Na 2 SO 4 và BaCl 2 . D. BaCl 2 và SO 2 . Hướng dẫn giải A. Đúng vì có xảy ra phản ứng: 34BaOSOBaSO B. Đúng vì có xảy ra phản ứng: 2342Ba(OH)SOBaSOHO C. Đúng vì có xảy ra phản ứng: 2244BaClNaSOBaSO2NaCl D. Sai vì BaCl 2 không phản ứng với SO 2 . Chọn D. Ví dụ 2: Cặp chất có thể dùng để điều chế Cu(OH) 2 là A. Cu và H 2 O. B. CuCl 2 và NaOH. C. CuO và H 2 O. D. CuCl 2 và H 2 O. Hướng dẫn giải A, C, D sai vì các cặp chất không phản ứng với nhau. B đúng vì có xảy phản ứng: 22CuCl2NaOHCu(OH)2NaCl Chọn B. Ví dụ 3: Trộn lẫn các cặp chất từng đôi một như sau: Dung dịch NaOH Dung dịch HCl Dung dịch CuSO 4 (1) (2) Dung dịch H 2 SO 4 (3) (4) Các cặp chất có phản ứng xảy ra là A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1) và (4). Hướng dẫn giải
Trang 3 (1) Có xảy ra phản ứng: 4224CuSO2NaOHCu(OH)NaSO (2) Không có phản ứng xảy ra vì không thoả mãn điều kiện sản phẩm sinh ra phải có chất kết tủa hoặc bay hơi. (3) Có xảy ra phản ứng: 24242HSO2NaOHNaSO2HO (4) Không xảy ra phản ứng vì H 2 SO 4 không tác dụng với HCl. Chọn C. Ví dụ 4: Dãy chuyển đổi hoá học nào sau đây có thể thực hiện được? A. 12 324BaCOBaClBaSO B. 12 423BaSOBaClBaCO C. 12 243BaClBaSOBaCO D. 12 432BaSOBaCOBaCl Hướng dẫn giải Vì BaSO 4 là muối không tan trong các axit và nước nên: 43BaSOBaCO hoặc 42BaSOBaCl là không thực hiện được. B, C, D sai. Chọn A. Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau có thể tạo ra CuSO 4 là A. CuO và H 2 SO 4 . B. Cu và H 2 SO 4 loãng. C. CuCl 2 và Na 2 SO 4 . D. Cu(OH) 2 và Na 2 SO 4 . Câu 2: Trộn các cặp chất từng đôi một như sau: Mg(OH) 2 Dung dịch BaCl 2 Dung dịch Na 2 CO 3 (1) (2) Dung dịch H 2 SO 4 (3) (4) Các cặp có phản ứng xảy ra là A. (1) và (3). B. (2), (3) và (4). C. (1), (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ dung dịch natri clorua vào dung dịch bạc nitrat. (2) Nhỏ dung dịch natri cacbonat vào dung dịch bari clorua. (3) Nhỏ dung dịch natri sunfat vào dung dịch nhôm clorua. (4) Nhỏ dung dịch kẽm sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua. Các thí nghiệm tạo ra chất kết tủa là A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm theo mô tả ở hình vẽ dưới đây:
Trang 4 Các ống nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là A. (a), (b), (c), (d) và (e). B. (b), (c) và (e). C. (b), (c), (d) và (e). D. (b) và (c). Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: 323Mg(NO)XNaNOY. Cặp X, Y có thể là: A. X là NaCl; Y là MgCl 2 . B. X là KOH; Y là Mg(OH) 2 . C. X là Na 2 CO 3 ; Y là MgCO 3 . D. X là Na 2 SO 4 ; Y là MgSO 4 . Dạng 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng (sơ đồ chuyển hoá) Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hoá học sau: 12345 2324223SSOSOHSOSONaSO FeS 2 NaHSO 4 8 Na 2 SO 4 Hướng dẫn giải PTHH: ot221SOSO o25t,VO22322SOO2SO 32243SOHOHSO 242324224HSONaSONaSOSOHO 22325SO2NaOHNaSOHO ot2223264FeS11O2FeO8SO 24427HSONaOHNaHSOHO 42428NaHSONaOHNaSOHO Chú ý: H 2 SO 4 và H 3 PO 4 … là các đa axit (có nhiều nguyên tử H). Các đa axit phản ứng với kiềm theo từng nấc. Ví dụ 2: Biết A, B, C là các chất riêng biệt. Tìm A, B, C thích hợp và viết phương trình hoá học thực hiện chuỗi chuyển hoá sau: 4CuSOABCCu Hướng dẫn giải Từ sơ đồ phản ứng suy ra A, B, C là các hợp chất của đồng. Do đó chọn: A là: Cu(OH) 2 ; B là: CuCl 2 ; C là: Cu(NO 3 ) 2 . Ta có chuỗi hoá như sau: 1234 42232CuSOCu(OH)CuClCu(NO)Cu PTHH: 42241CuSO2NaOHCu(OH)NaSO 2222Cu(OH)2HClCuCl2HO 23323CuCl2AgNOCu(NO)2AgCl (7) (6)