Content text HSG 12 BẮC GIANG 2022-2023.pdf
Trang 2/12 - Mã đề thi 361 Câu 7: Nung hỗn hợp gồm m gam FeCO3 và 27 gam Fe(NO3)2 (trong bình kín, không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y gồm hai khí. Để hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là A. 40,6. B. 21,2. C. 31,9. D. 23,2. Câu 8: Cho các nhận xét sau: (a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau. (b) Khi thủy phân este CH3COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH, thu được muối và ancol. (c) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được Ag. (d) Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt được dung dịch glucozơ với dung dịch fructozơ. Số nhận xét đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Oxi hóa Fe bởi oxi không khí, thu được chất rắn X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cho lần lượt các chất: Cu, Ag, Cl2, NaOH, K2S vào từng mẫu dung dịch Y riêng rẽ. Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hoá hoàn toàn m gam X, thu được 68,96 gam hỗn hợp Z. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 60,20. B. 68,84. C. 68,40. D. 68,80. Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm hòa tan hỗn hợp các chất rắn sau vào lượng nước (dư): (a) Hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). (b) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1). (c) Hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1). (d) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1). Sau khi các phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm có phần chất rắn không tan? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 12: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl → X4 + NaCl (3) X2 + HCl → X5 + NaCl (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; phân tử khối: MX3 MX4 MX5 . Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch X3 hòa tan được Cu(OH)2. (b) X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men có thể thu được X3. (d) Các chất X4 và X6 có phản ứng tráng bạc. (e) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cần ít nhất 1,5 mol O2. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Khối lượng axit axetylsalixylic phản ứng được tối đa với 0,72 lít dung dịch KOH 1M là A. 129,6 gam. B. 43,2 gam. C. 64,8 gam. D. 86,4 gam.
Trang 3/12 - Mã đề thi 361 Câu 14: Thủy phân este X có công thức phân tử C5H10O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với tính chất của X là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 1,9565. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 40%. B. 36%. C. 25%. D. 20%. Câu 16: Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 26,656 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thì thu được dung dịch Y và 7,616 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 bằng 318 17 . Cô cạn Y, thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29,88. B. 30,96. C. 32,98. D. 31,56. Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol chất Y (C5H11O4N) và 0,2 mol chất Z (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic đa chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp E gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (Trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α – amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp E là A. 22,67%. B. 26,14%. C. 54,20%. D. 33,65%. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol. (c) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt). (d) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 19: Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho a gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ, thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 11,648 lít khí CO2 (đktc). Thêm b gam glucozơ vào a gam hỗn hợp X, sau đó đem đốt cháy hoàn toàn, toàn bộ sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 614,64 gam kết tủa. Các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Giá trị của (a + b) là A. 96,14. B. 86,42. C. 88,24. D. 94,28. Câu 20: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với NaOH trong dung dịch? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là A. 7,20 gam. B. 10,56 gam. C. 7,04 gam. D. 8,80 gam. Câu 22: Cho các phát biểu sau: (a) Khí SO2 và NO2 gây ra hiện tượng mưa axit. (b) Khí CO2 và CH4 gây ra hiệu ứng nhà kính. (c) Dùng nước đá và nước đá khô để bảo quản thực phẩm (thịt, cá, ...). (d) Các anion NO3 - , PO4 3-, SO4 2- ở nồng độ cao gây ô nhiễm môi trường nước. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Trang 4/12 - Mã đề thi 361 Câu 23: Axit malic (C4H6O5, mạch cacbon không phân nhánh) là một trong các axit hữu cơ gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với lượng dư dung dịch NaHCO3, sinh ra 2 mol CO2; 1 mol axit malic phản ứng tối đa với 3 mol kim loại Na. Công thức cấu tạo của axit malic là A. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. B. HOCH2-CH(COOH)2. C. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO. D. HOOC-C(OH)(CH3)-COOH. Câu 24: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3 )3 . (b) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3 . (c) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2 . (d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4 . (e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. (f) Cho hỗn hợp a mol Cu và a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8a mol HCl Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 25: Cho hỗn hợp bột chứa các chất rắn có cùng số mol gồm BaCl2, NaHSO4 và Fe(OH)3 vào lượng nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Nhận định nào sau đây đúng? A. Cho dung dịch NaNO3 vào X, thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu ngoài không khí. B. Chất rắn Z chứa Fe2O3 và BaSO3. C. Cho dung dịch Na2CO3 vào X, thấy có kết tủa đồng thời có bọt khí thoát ra D. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, thu được hai chất kết tủa. Câu 26: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: C 2 E a(OH) E E+F NaCl X Y X Z Y. ®c iÖ ã nm pμ h n ©g nn d g u ̈n n gx d è Þcp h Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Na2CO3, NaHCO3. B. NaHCO3, NaOH. C. NaOH, Na2CO3. D. NaHCO3, Na2CO3. Câu 28: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%. Câu 29: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: HCO3 - + OH- → CO3 2- + H2O? A. Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3. B. Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. C. KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O. D. KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O. Câu 30: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, benzyl benzoat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, không thu được ancol là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 31: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KNO3 (trong bình kín, không có không khí) đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào nước, thu được 400 ml dung dịch E (chỉ chứa một chất tan) có pH = 1, không có khí thoát ra. Giá trị của m là A. 5,62. B. 11,24. C. 4,61. D. 23,05. Câu 32: Có bao nhiêu hiđrocacbon (số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5) phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa? A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.