PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 10. Protein và enzyme (Bản 1).docx

BÀI 10: PROTEIN VÀ ENZYME I. Mục tiêu 1. Kiến thức Trình bày được: - Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide. - Tính chất vật lý: Các protein hình sợi như keratin (có ở tóc, móng), collagen (có ở da, sụn), myosin (có ở cơ bắp) không tan trong nước; các protein dạng hình cầu như hemoglobin (có ở máu), albumin (có ở lòng trắng trứng) tan trong nước tạo dung dịch keo. - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu của protein với nitric acid và copper (II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng. - Vai trò của protein đối với sự sống: Protein tham gia vào quá trình xây dựng tế bào, chuyển hóa vật chất trong cơ thể,… - Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát video và quan sát hình ảnh phân tử insulin để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của protein, vai trò của protein đối với sự sống, vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc cặp đôi và làm việc nhóm tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của protein, tính chất vật lí và tính chất hóa học của protein, vai trò của protein đối với sự sống, vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học. 2.2. Năng lực hóa học: a. Nhận thức hoá học: Trình bày được: - Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide. - Tính chất vật lý: Các protein hình sợi như keratin (có ở tóc, móng), collagen (có ở da, sụn), myosin (có ở cơ bắp) không tan tron nước; các protein dạng hình cầu như hemoglobin (có ở máu), albumin (có ở lòng trắng trứng) tan trong nước tạo dung dịch keo. - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu của protein với nitric acid và copper (II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi aicid, kiềm và muối kim loại nặng. - Vai trò của protein đối với sự sống: Protein tham gia vào quá trình xây dựng tế bào, chuyển hóa vật chất trong cơ thể,… - Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua hoạt động tiến hành, quan sát thí nghiệm phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng trứng với nitric acid. c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng đông tụ protein trong quá trình chế biến thực phẩm giàu protein. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về đặc điểm cấu tạo của protein, tính chất vật lí và tính chất hóa học của protein, vai trò của protein đối với sự sống, vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học. - HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu học tập số 01, số 02, số 03, số 04, số 05. - Hóa chất: dung dịch HNO 3 đặc, dung dịch lòng trắng trứng. - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, bật lửa. - Hình ảnh về thực phẩm chứa protein. - Hình ảnh một số loại protein có trong cơ thể: keratin (có ở tóc, móng), collagen (có ở da, sụn), myosin (có ở cơ bắp) không tan tron nước, hemoglobin (có ở máu), albumin (có ở lòng trắng trứng). - Video giới thiệu vai trò của protein đối với cơ thể: https://youtu.be/J6iYGo4BzHg?si=calZn0ymGpWuejp7 III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Giới thiệu vai trò của protein đối với cơ thể thông qua video và dẫn dắt vào bài học. b) Nội dung: - Những thực phẩm như cá, thịt, trứng, sữa,… cung cấp protein (hay còn gọi là chất đạm) cho cơ thể. Vậy protein có vai trò như thế nào đối với cơ thể, chúng ta sẽ xem video sau: https://youtu.be/J6iYGo4BzHg?si=calZn0ymGpWuejp7 - Qua các thông tin trong video, các em thấy rằng protein có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể của con người, vậy protein có cấu tạo và tính chất như thế nào? c) Sản phẩm: HS dựa vào hiểu biết của bản thân, đưa ra câu trả lời và dự đoán của bản thân. d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân đưa ra hiểu biết của mình về vai trò của protein đối với sự sống. GV chiếu video về vai trò của protein tạo sự hứng thú cho HS và dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm và đặc điểm cấu tạo Mục tiêu: HS Trình bày được protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01 1. Quan sát hình 10.1 (Cấu tạo của insulin – một hormone thuộc loại protein), hãy nhận xét về thành phần cấu tạo và phân tử khối của insulin. 2. Từ những nhận xét ở câu 1, hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào nội dung sau: - Protein là hợp chất ……………............. được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi ………………. - Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị ……………….liên kết với nhau qua …….………… theo một trật tự nhất định. - Protein được chia thành 2 loại: + Protein đơn giản là protein khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các …………………….. + Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản và các thành phần “phi protein” như nucleic acid, lipid,… Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập theo cặp đôi. Báo cáo, thảo luận: Đại diện một số nhóm HS trình bày nội dung kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm HS còn lại bổ sung và nhận xét. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá chung và đưa ra kết luận: - Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide. Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau. 1. - Phân tử Insulin là loại protein gồm 2 chuỗi A và B được liên kết với nhau bằng liên kết disulfide, mỗi chuỗi được tạo bởi các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định. - Insulin có phân tử khối lớn. 2. Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide. Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị α- amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định. - Protein được chia thành 2 loại: + Protein đơn giản là protein khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino acid. + Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản và các thành phần “phi protein” như nucleic acid, lipid,… Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí Mục tiêu: HS trình bày được tính chất vật lí của protein. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.