Content text Tong-hop-kien-thuc-toan-7.pdf
- Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: + Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. .... 3 3 2 2 1 1 x y x y x y + Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. 2 1 2 1 y y x x ; ,.......... 3 1 3 1 y y x x *Đại lượng tỉ lệ nghịch - Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = x a hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. - Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: + Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ a) x1y1 = x2y2 = x3 y3 =....... + Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. 1 2 2 1 y y x x ; ,.......... 1 3 3 1 y y x x 12. Thế nào là mặt phẳng tọa độ, mặt phẳng tọa độ biểu diễn những yếu tố nào ? Tọa độ của một điểm A(x0; y0) cho ta biết điều gì ? - Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy. - Mặt phẳng toạ độ biểu diễn hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục số. Trong đó: + Trục Ox gọi là trục hoành (trục nằm ngang) + Trục Oy gọi là trục tung (trục thẳng đứng) *Chú ý: Các đơn vị độ dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau. - Toạ độ của điểm A(x0; y0) cho ta biết: + x0 là hoành độ của điểm A (nằm trên trục hoành Ox) + y0 là tung độ của điểm A (nằm trên trục tung Oy) 13. Nêu khái niệm về hàm số. Đồ thị hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào ? Vẽ đồ thị của hai hàm số y = 2x và y = -3x trên cùng một mặt phẳng tọa độ. - Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ. - Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng luôn đi qua gốc toạ độ. 14. Muốn thu thập các số liệu thống kê về một vấn đề cần quan tâm thì người điều tra cần phải làm những công việc gì ? Trình bày kết quả thu được theo mẫu những bảng nào ? - Muốn thu thập các số liệu thống kê về một vấn đề cần quan tâm thì người điều tra cần phải đến từng đơn vị điều tr để thu thập số liệu. Sau đó trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng số liệu thống kê ban đầu rồi chuyển thành bảng tần số dạng ngang hoặc dạng dọc.
15. Tần số của một giá trị là gì ? Thế nào là mốt của dấu hiệu ? Nêu cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu. - Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; kí hiệu là M0. - Cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu: + C1: Tính theo công thức: N x n x n x n x n X k k ..... 1 21 2 3 3 + C2: Tính theo bảng tần số dạng dọc + B1: Lập bảng tần số dạng dọc (4 cột) + B2: Tính các tích (x.n) + B3: Tính tổng các tích (x.n) + B4 Tính số trung bình cộng bằng cách lấy tổng các tích chia cho tổng tần số (N) 16. Thế nào là đơn thức ? Bậc của đơn thức là gì ? Cho ví dụ. - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. + VD: 2; - 3; x; y; 3x 2 yz 5 ;....... - Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó + VD: Đơn thức -5x 3 y 2z 2xy 5 có bậc là 12. 17. Thế nào là đơn thức thu gọn ? cho ví dụ. - Đơn thức thu gọn là đơn thúc chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. + VD: Các đơn thức thu gọn là xyz; 5x 3 y 3 z 2 ; -7y 5z 3 ;....... 18. Để nhân các đơn thức ta làm như thế nào ? áp dụng tính (- 2x 2yz).(0,5x 3y 2z 2).(3yz). - Để nhân hai hay nhiều đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến cùng loại với nhau. áp dụng: (- 2x 2yz).(0,5x 3y 2z 2).(3yz) = (-2. 0,5. 3)(x 2x 3)(yy 2y)(zz 2z) = - 3x 5y 4z 4 19. Thế nào là đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ. - Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. + VD: 5x 2y 3 ; x 2y 3 và - 3x 2y 3 là những đơn thức đồng dạng. 20. Nêu quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. áp dụng tính: 3x 2yz + 3 1 x 2yz ; 2xy 2z 3 - 3 1 xy 2z 3 - Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. + VD: 3x 2yz + 3 1 x 2yz = x yz x yz 2 2 3 10 3 1 3 2xy 2z 3 - 3 1 xy 2z 3 = x yz x yz 2 2 3 5 3 1 2 21. Có mấy cách cộng, trừ hai đa thức, nêu các bước thực hiện của từng cách ?