PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 1 - CẤP HUYỆN.docx

1 ĐỀ 1 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG MÔN KHTN PHẦN HÓA HỌC 9 (KHTN 9.2) Thời gian làm bài 150 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6,0 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp? A. Cu  SO 2  SO 3  H 2 SO 4 . B. Fe  SO 2  SO 3  H 2 SO 4 . C. FeO  SO 2  SO 3  H 2 SO 4 . D. FeS 2  SO 2  SO 3  H 2 SO 4 . Câu 2. Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. Cu + 2FeCl 3 (dung dịch)  CuCl 2 + 2FeCl 2 . B. 2Na + 2H 2 O  2NaOH + H 2 . C. Fe + ZnSO 4 (dung dịch)  FeSO 4 + Zn. D. H 2 + CuO ot Cu + H 2 O. Câu 3. Cặp chất nào tiếp xúc với nhau mà không có phản ứng hóa học xảy ra? A. CuO và dung dịch NaOH. B. Dung dịch Ca(OH) 2 và khí CO 2 . C. Dung dịch CuSO 4 và Fe. D. CaO và nước. Câu 4. Tiến hành hai thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na 2 CO 3 và khuấy đều. - Thí nghiệm 2: cho từ từ từng giọt Na 2 CO 3 cho đến dư vào dung dịch HCl và khuấy đều. Kết luận đúng là A. Thí nghiệm 1 không có khí bay ra, thí nghiệm 2 có khí bay ra ngay lập tức. B. Thí nghiệm 1 lúc đầu chưa có khí sau đó có khí, thí nghiệm 2 có khí ngay lập tức. C. Cả hai thí nghiệm đều không có khí. D. Cả hai thí nghiệm đều có khí bay ra ngay từ ban đầu. Câu 5: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z: Phương trình hoá học điều chế khí Z là A. 4HCl (đặc) + MnO 2 ot Cl 2 ↑ + MnCl 2 + 2H 2 O. B. 2HCl (dung dịch) + Zn  H 2 ↑ + ZnCl 2 . C. H 2 SO 4 (đặc) + Na 2 SO 3 (rắn)  SO 2 ↑ + Na 2 SO 4 + H 2 O. D. Ca(OH) 2 (dung dịch) + 2NH 4 Cl (rắn) ot 2NH 3 ↑ + CaCl 2 + 2H 2 O. Câu 6. Cho các phát biểu về cách sử dụng hóa chất trong phòng thí nghiệm hóa học: (1) Không dùng tay trực tiếp cầm hóa chất. (2) Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác. (3) Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, được đổ trở lại bình chứa. (4) Không dùng hóa chất đựng trong những lọ không có nhãn ghi rõ tên hóa chất. (5) Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất.


4 2. Hãy nêu hiện tượng có giải thích (nếu có) và viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra: a) Một học sinh yêu thích môn hóa học, trong chuyến tham quan khu du lịch hạng động Phong Nha, Quảng Bình, em có mang về một lọ nước (nước lấy được nhỏ từ nhũ đá trên trần động xuống). Học sinh đó đã chia lọ nước làm 3 phần và làm các thí nghiệm sau: - Phần 1: Đun sôi. - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl. - Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH. b) Có 2 cốc đựng hóa chất: Cốc 1 dựng dung dịch NaOH; cốc 2 dựng dung dịch NaCl được đặt hai cốc trên hai đĩa cân, điều chỉnh lượng hóa chất trong hai cốc sao cho cân ở trạng thái thăng bằng rồi để trong phòng thí nghiệm; một vài ngày sau quay lại quan sát cân. Biết không khí trong phòng ngoài N 2 , O 2 còn lẫn nhiều CO 2 . 3. Có 5 lọ đựng 5 chất bột riêng biệt bị mất nhãn gồm: Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 , BaCl 2 , Na 2 CO 3 , NaOH. Chỉ được dùng thêm H 2 O và CO 2 . Hãy trình bày cách nhận biết các chất đó. Câu 4. (2 điểm) 1. Cho m gam Na vào 500ml dung dịch HCl aM. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được14,874 lít H 2 (đkc) và dung dịch D. Dung dịch D có khả năng hòa tan 0,54 gam Al. Tính giá trị của m và a. 2. Khử hoàn toàn 38,4 gam một oxide kim loại bằng 35,6976 lít CO (ở nhiệt độ cao và điều kiện không có oxygen) thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 là 18 và chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,8992 lít khí H 2 . Xác định công thức của oxide đã cho (các thể tích khí đều được đo ở điều kiện chuẩn). Câu 5: (2 điểm) Hòa tan 4,56 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 và K 2 CO 3 vào 45,44 gam nước được dung dịch A. Sau đó cho từ từ dung dịch HCl 3,65% vào dung dịch A thấy thoát ra 1,1 gam khí và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thì thu được 1,5 gam kết tủa (giả sử khả năng phản ứng của Na 2 CO 3 ; K 2 CO 3 là như nhau). a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch A. c) Từ dung dịch A muốn thu được dung dịch mới có nồng độ phần trăm mỗi muối đều là 8,69% thì phải hòa tan bao nhiêu gam mỗi muối trên? Câu 6: (2 điểm) 1. Một hỗn hợp gồm 2 Alkane X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O 2 . a. Tính khối lượng CO 2 và H 2 O tạo thành. b. Tìm CTPT của 2 Alkane. 2. Khí thiên nhiên chứa chủ yếu các thành phần chính: methane, ethane và một số thành phần khác. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol methane là 890 kJ, nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethane là 1560 kJ. Giả sử, một hộ gia đình Y cần 15.000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ dùng hết bình gas chứa 12 kg khí thiên nhiên với tỉ lệ thể tích của methane : ethane là 90 : 10 (thành phần khác không đáng kể) với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 65%)? Câu 7. (2 điểm) Một hỗn hợp A gồm bốn hydrocarbon mạch hở. Khi cho m gam hỗn hợp A tác dụng với 175 ml dung dịch Br 2 0,2 M thì vừa đủ và còn lại hỗn hợp B gồm hai hydrocarbon có phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.