Content text Lớp 10. Đề cuối kì 1 (Đề 9).docx
b) F và Cl cùng thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. c) Tính acid của Cl 2 O 7 yếu hơn tính acid của SO 3 . d) Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Cl < S < F. Câu 2: Cho các nguyên tố thuộc nhóm A với cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau: X (1s 1 ); Y (4s 2 ); M (2s 2 2p 5 ) và L(3s 2 3p 5 ). a) Theo quy tắc octet, M và L có khuynh hướng nhận 1 electron. b) Liên kết hóa học giữa X và M là liên kết ion. c) Liên kết giữa X và L được hình thành bởi sự xen phủ giữa orbital s và p. d) XL tan trong nước nhiều hơn và có nhiệt độ sôi cao hơn so với XM. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1. Copper (II) sulfate là một trong những thành phần chính được dùng trong thuốc trừ sâu để tạo ra kháng sinh cho cây trồng. Phổ khối của copper (Cu) được biểu diễn như ở hình dưới đây (Biết z = 1, m/z có giá trị bằng nguyên tử khối). Giả sử một hỗn hợp gồm 500 nguyên tử các đồng vị của Cu thì số nguyên tử 65 Cu là bao nhiêu? (kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 2: Một khoáng chất chứa nguyên tố X rất cần thiết với sự phát triển của xương và răng. Trong cơ thể, nguyên tố X tham gia vào quá trình co cơ, đông máu, điều hòa chức năng thận, thần kinh, tái tạo mô, tế bào và đảm bảo quá trình hoạt động của tim. Biết X thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Số electron trong nguyên tử X là bao nhiêu? Câu 3. Cho các tính chất vật lý sau: (1) Ở điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn. (2) Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch. (3) Khó hòa tan trong nước. (4) Nhiệt độ nóng chảy cao. (5) Dễ bay hơi. Số tính chất của hợp chất ion là bao nhiêu trong số các tính chất trên? Câu 4. Cho các phân tử sau: H 2 O, N 2 , O 3 , H 2 CO 3 , SO 2 và NH 4 Cl. Số phân tử có liên kết cho – nhận trong dãy chất trên là bao nhiêu? PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). X là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong Vỏ Trái đất, X có trong hemoglobin của máu, một chất có nhiệm vụ vận chuyển oxygen đến các tế bào cơ thể. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 82 và có số khối là 56. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X. b) Cho biết X là kim loại hay phi kim, giải thích. Câu 2 (1,0 điểm). Nguyên tố S có số hiệu nguyên tử là 16 và có nguyên tử khối trung bình là 32. a) Tính phần trăm khối lượng của S trong oxide cao nhất của nó. b) So sánh tính acid giữa oxide cao nhất của S với oxide cao nhất của hai nguyên tố: P (Z=15) và Cl (Z=17).