Content text 47. Sở Lai Châu - (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
UBND TỈNH LAI CHÂU SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ LẦN 1 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: Vật lí Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ........................................................................................ Số báo danh: ............................................................................................. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hệ thức ΔU = A + Q với A > 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí? A. Nhận công và nội năng giảm. B. Nhận nhiệt và sinh công. C. Truyền nhiệt và nội năng giảm. D. Nhận công và truyền nhiệt. Câu 2. Chọn câu trả lời đúng khi nói về từ trường A. Phương của lực từ tại một điểm trùng với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó. B. Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó. C. Từ trường tác dụng lực từ lên một điện tích đứng yên. D. Từ trường do điện tích điểm đứng yên gây ra. Câu 3. Đổ nước đá vào trong một cốc thủy tinh (không thùng hay vỡ), một lát sau bên ngoài thành cốc xuất hiện những giọt nước. Những giọt nước này được hình thành là do quá trình A. ngưng kết. B. ngưng tụ. C. đông đặc. D. nóng chảy. Câu 4. Với các thông số của một lượng khí gồm áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T, hệ thức nào sau đây là của định luật Charles về quá trình đẳng áp? A. V T = const. B. pVT = const. C. pV = const. D. p V = const. Câu 5. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? Sóng điện từ A. bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường. B. là sóng ngang và mang năng lượng. C. lan truyền trong chân không với tốc độ c = 3.10 8 m/s. D. chỉ truyền được trong chân không. Câu 6. Định luật Charles cho biết sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định khi thông số A. nhiệt độ của khí không đổi. B. thể tích của khí không đổi. C. áp suất của khí không đổi. D. khối lượng riêng khí không đổi Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí? A. Các phân tử khí ở rất gần nhau. B. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu. C. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng. D. Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng. Câu 8. Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. đông đặc. D. ngưng tụ. Câu 9. Mô hình chuyển động Brown cho biết chuyển động của các phân tử trong A. các chất rắn, lỏng và khí. B. chất lỏng và rắn. C. chất khí hoặc chất lỏng. D. chất khí và chất rắn. Câu 10. Một máy biến thế hạ áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N 1 và N 2 . Kết luận nào sau đây đúng? A. N 2 > N 1 . B. N 2 < N 1 . C. N 2 = N 1 . D. N 2 .N 1 =1. Câu 11. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng? A. Jun (J). B. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ). C. Jun trên kilôgam (J/kg) D. Jun trên độ (J/độ). Mã đề: 024
Câu 2. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ như sau: Một mạch kín (C) hai đầu nối vào điện kế G (có nhiệm vụ xác định chiều và cường độ dòng điện). Mạch kín (C) đặt trong từ trường của một nam châm SN. a) Cho nam châm SN đứng yên, dịch chuyển mạch (C) ra xa nam châm SN thì kim điện kế bị lệch khỏi vạch số 0. b) Cho mạch (C) đứng yên, nam châm SN dịch chuyển lại gần (C), quan sát thấy kim điện kế G lệch khỏi vạch số 0. Khi nam châm ngừng chuyển động thì kim điện kế G về lại vạch số 0. c) Cho mạch (C) đứng yên, nam châm SN dịch chuyển ra xa mạch (C), kim điện kế chỉ dòng điện i trong (C) cùng chiều kim đồng hồ như hình vẽ. d) Mạch (C) có điện trở 5 Ω, từ thông qua mạch (C) biến thiên đều với tốc độ 6.10 -2 Wb/s. Cường độ dòng điện trong mạch (C) là 12 A. Câu 3. Một khối khí lý tưởng trong một xy lanh được biến đổi qua các giai đoạn như đồ thị trong hình bên. a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng tích. b) Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là quá trình đẳng áp. c) Thể tích của khối khí ở trạng thái (3) nhỏ hơn ở trạng thái (1). d) Nếu thể tích ở trạng thái (2) của khối khí là 12 lít thì thể tích của khí ở trạng thái (3) là 18 lít. Câu 4. Một học sinh đã tiến hành thí nghiệm như hình để xác định cảm ứng từ B trong lòng của nam châm. Nam châm được đặt trên cân điện tử. PQ là một thanh cứng thẳng dẫn điện, đặt cố định nằm ngang, vuông góc với từ trường giữa các cực của nam châm và được nối với nguồn điện. Chiều dài của nam châm l = 15 cm, coi từ trường trong lòng nam châm là đều, lực từ tác dụng lên phần thanh PQ ở bên ngoài nam châm là không đáng kể, tăng dần cường độ dòng điện I chạy trong dây PQ và ghi lại số chỉ m của cân, học sinh đó đã vẽ được đồ thị m theo I như hình vẽ. Dùng thước đo góc, bạn xác định được α = 28°; lấy g = 9,8 m/s 2 . m (g) 80 I (A) O α a) Khối lượng của thanh cứng dẫn điện PQ là 80 g. b) Dòng điện có chiều từ Q đến P. c) Độ lớn cảm ứng từ đo được trong lòng của nam châm là 34,7 mT. (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười). d) Số chỉ của cân thay đổi là do lực từ tác dụng lên dây dẫn PQ mang dòng điện có cường độ dòng điện I thay đổi. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một máy phát điện mô hình có cấu tạo là một khung dây quay đều quanh trục Ox trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết tốc độ quay của khung là 150 vòng/phút. Từ thông cực đại gửi qua khung là 10 π Wb. Độ lớn suất điện động hiệu dụng mà máy phát điện tạo ra là bao nhiêu vôn? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Câu 2. Một chiếc xe tải vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là 3,0°C. Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 1,50 m 3 và áp suất trong các lốp xe là 3,42.10 5 Pa. Coi khí trong lốp xe là khí lí tưởng, có nhiệt độ như nhiệt độ ngoài trời, khí không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến 42°C, áp suất trong lốp là n.10 5 Pa. Tính giá trị của n? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Câu 3. Vào vụ Đông Xuân ở miền Bắc nước ta, do thời tiết lạnh, khi ngâm thóc giống để gieo cấy, người ta thường dùng nước ấm khoảng 40°C bằng cách đun sôi nước rồi pha với nước lạnh để kích thích hạt nảy mầm. Một người nông dân cần ngâm 10 kg thóc giống với tỷ lệ 3 lít nước (ở 40°C) cho mỗi kg thóc. Lấy khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít. Coi sự trao đổi nhiệt với bên ngoài và sự thay đổi khối lượng riêng của p (atm) 4 2 (1) (2) (3) 300 900 T (K) O
nước theo nhiệt độ không đáng kể. Phải đổ bao nhiêu lít nước sôi 100°C vào nước lạnh 10°C để đủ ngâm số thóc trên? (kết quả lấy đến chữ số hàng đơn vị) Câu 4. Trên một số quốc lộ, bạn có thể thấy các đường dây điện cao áp thuộc hệ thống truyền tải điện quốc gia, thường vận hành ở mức điện áp 220 kV hoặc 500 kV, phục vụ việc cung cấp điện cho các khu vực lân cận. Các trụ điện cao áp được xây dựng kiên cố, có chiều cao từ 40-50 mét để đảm bảo an toàn và tránh ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. Giả sử tại vị trí khảo sát, từ trường Trái Đất là 5,10 -5 T. Xét một đoạn dây dẫn có chiều dài 500 m tại đoạn có dòng điện xoay chiều cực đại 100 A xem như vuông góc với từ trường của Trái Đất, thì tổng lực từ cực đại do từ trường Trái Đất tác dụng lên toàn bộ chiều dài dây dẫn là bao nhiêu Newton? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Câu 5. Dùng một nồi nhôm có khối lượng 0,2 kg để đun nóng dầu ô lưu, nhiệt độ của dầu và nồi tăng từ 20°C (nhiệt độ phòng) tới 60°C trong 10 phút, hãy tính khối lượng dầu ô liu được đun nóng. Biết rằng nhiệt dung riêng của dầu và nồi nhôm lần lượt là c d = 1970 J/kg.K, c n = 880 J/kg.K, bếp điện có công suất 500 W và hiệu suất của quá trình đun là 80%. (m tính theo kg và làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm) Câu 6. Một viên đạn bằng bạc có khối lượng m (g) bay với tốc độ 1,9.10 2 m/s đến xuyên vào một bức tường gỗ đủ dày để viên đạn vẫn nằm trong bức tường. Nhiệt dung riêng của bạc là 0,234 kJ/(kg.K). Coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài và toàn bộ công cản của bức tường chỉ dùng để làm nóng viên đạn, nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu kelvin? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) ---------------------------------HẾT--------------------------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu;