Content text 40. Sở GD&ĐT Long An (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí).docx
SỞ GD&ĐT LONG AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Biện pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ở nước ta là A. hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng. B. đảm bảo tốt nguồn nguyên, nhiên liệu, năng lượng. C. nâng cao trình độ của lao động, mở rộng thị trường. D. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị và công nghệ. Câu 2: Biện pháp phòng chống thiên tai nào phù hợp trong việc giảm thiểu thiệt hại do động đất? A. Xây dựng các công trình ngầm dưới đất. B. Đóng cửa tất cả các cửa sổ và cửa ra vào. C. Trồng rừng bảo vệ khu vực có nguy cơ động đất. D. Xây dựng nhà cửa có nền móng vững chắc và thiết kế chịu lực. Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: tỉ USD) Năm Tổng trị giá Xuất khẩu Nhập khẩu 2010 157,0 72,2 84,8 2015 327,7 162,0 165,7 2020 545,4 282,6 262,8 2021 669,0 336,1 322,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Cho biết nhận xét nào sau đây đúng? A. Cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn dương. B. Trị giá xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu. C. Trị giá xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm. D. Trị giá xuất khẩu tăng nhanh qua các năm.
Câu 4: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. mở rộng các hình thức sản xuất trang trại và hộ gia đình. B. đa dạng hoá các loại cây trồng kết hợp với bảo vệ rừng. C. đẩy mạnh khâu chế biến, đa dạng sản phẩm xuất khẩu. D. sử dụng giống cây trồng phù hợp với điều kiện sinh thái. Câu 5: Duyên hải Nam Trung bộ phát triển mạnh ngành giao thông vận tải biển là nhờ vào điều kiện nào sau đây? A. Biển có nhiều vịnh sâu, kín gió. B. Đường bờ biển dài, nhiều đảo. C. Nhiều ngư trường lớn. D. Vùng biển rộng, khí hậu thuận lợi. Câu 6: Việc hình thành các khu chế xuất ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và giải quyết việc làm. B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân công lao động. C. Góp phần phân bố lại các khu dân cư và mở rộng các đô thị. D. Tạo nguồn hàng xuất khẩu và thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. Câu 7: Nhân tố quyết định tính chất đa dạng về thành phần loài của giới sinh vật ở Việt Nam là A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và phân hóa đa dạng. C. đất tốt và có sự phong phú đa dạng của các nhóm đất. D. nằm trên đường di cư, dư lưu của nhiều loài sinh vật. Câu 8: Vai trò của kinh tế Nhà nước là A. cung cấp dịch vụ, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế sản xuất, kinh doanh. B. ổn định kinh tế vĩ mô, định hướng và dẫn dắt phát triển kinh tế - xã hội. C. động lực quan trọng của nền kinh tế với các tập đoàn tư nhân lớn mạnh. D. huy động nguồn đầu tư, công nghệ, phương thức quản lí từ nước ngoài. Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của đường Hồ Chí Minh đối với Bắc Trung Bộ là A. tăng khối lượng hành khách vận chuyển, thu hút đầu tư, mở rộng hệ thống đô thị. B. tăng cường giao thương với các nước láng giềng, thúc đẩy phát triển kinh tế mở. C. thúc đẩy kinh tế các huyện phía tây, phân bố lại dân cư, hình thành đô thị mới. D. tăng khả năng vận chuyển Bắc - Nam, mở rộng hậu phương cho cảng nước sâu. Câu 10: Vùng kinh tế nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Câu 11: Loại hình vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất nước ta là A. đường bộ. B. đường biển. C. đường sông. D. đường hàng không. Câu 12: Loại gió hoạt động quanh năm và thường xuyên ở nước ta là gió A. Tín phong. B. mùa hạ. C. mùa đông. D. phơn Tây Nam. Câu 13: Đảo nào sau đây của nước ta, hiện nay đã trở thành thành phố đảo? A. Côn Đảo. B. Phú Quốc. C. Cô Tô. D. Phú Quý. Câu 14: Nhân tố chủ yếu tạo việc làm cho lao động nước ta hiện nay là A. chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, nâng cao trình độ người lao động. B. sự phát triển của các ngành kinh tế, đa dạng hoá loại hình sản xuất. C. việc đẩy mạnh quá trình đô thị hoá, đẩy mạnh hiện đại hoá sản xuất. D. tăng năng suất lao động xã hội, sử dụng nhiều phương tiện tự động. Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta hiện nay? A. Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn. B. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có sự thay đổi. C. Quy mô dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. D. Tốc độ gia tăng dân số giảm, cơ cấu dân số vàng. Câu 16: Điều kiện nào sau đây thuận lợi nhất để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển ngành nuôi trồng thủy sản? A. Ít chịu ảnh hưởng của bão. B. Khí hậu cận xích đạo gió mùa. C. Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất. D. Rừng ngập mặn, diện tích mặt nước lớn. Câu 17: Vùng biển nước ta không tiếp giáp với quốc gia nào sau đây? A. Ma-lai-xi-a. B. Xin-ga-po. C. Đông-ti-mo. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 18: Gió mùa đông có đặc điểm nào sau đây? A. Thổi từ Tây Nam ra biển, gây gió mạnh ở vùng biển. B. Làm thời tiết khô và lạnh vào mùa đông ở miền Bắc. C. Thổi từ biển vào đất liền, mang theo lượng mưa lớn. D. Thổi từ phía Nam ra phía Bắc, gây mưa lớn kéo dài. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa cả năm của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Diện tích (nghìn ha) 524,1 519,0 484,2 524,5 Sản lượng (nghìn tấn) 2779,5 3045,4 2942,9 3248,8 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.454,458; năm 2022, tr.603, 607) a) Năng suất lúa tăng liên tục và năm 2021 đạt cao nhất. b) Diện tích lúa có xu hướng tăng nhưng không ổn định. c) Sản lượng lúa tăng liên tục và tăng nhanh hơn năng suất. d) Tốc độ tăng trưởng của năng suất nhanh hơn diện tích. Câu 2: Cho thông tin sau: Với nền nhiệt độ cao, lượng mưa dồi dào và sự thay đổi rõ rệt theo mùa, đất nước ta sở hữu những cánh rừng xanh mướt quanh năm, những đồng bằng màu mỡ, và hệ động – thực vật vô cùng đa dạng. Mùa hè đến, những cơn mưa bất chợt tưới mát đất trời, đánh thức sức sống mãnh liệt của cỏ cây hoa lá; mùa đông se lạnh lại đem đến sự lặng lẽ dịu dàng cho núi rừng. Khí hậu nhiệt đới ẩm không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mà còn là nền tảng cho lối sống gắn bó mật thiết với tự nhiên của người Việt. Trong từng cơn gió, từng hạt mưa, ta cảm nhận được hơi thở nồng nàn của đất trời, của một vùng đất giàu sức sống và đầy bản sắc. a) Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh là kiểu thảm thực vật đặc trưng của Việt Nam. b) Việt Nam không có sự phân hóa mùa rõ rệt, do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ổn định quanh năm. c) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không ảnh hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. d) Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 3: Cho thông tin sau: Nông nghiệp Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần đảm bảo an ninh lương thực và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi như đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa, Việt Nam phát triển đa dạng các loại cây trồng như lúa gạo, cà phê, hồ tiêu, cao su và trái cây nhiệt đới. Bên cạnh đó, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản cũng là những lĩnh vực quan trọng, đặc biệt là xuất khẩu tôm, cá tra, cá basa. Trong những năm gần đây, ngành nông nghiệp đang chuyển mình theo hướng hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ cao để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và thích ứng với biến đổi khí hậu.