PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text (MỚI) 7.1.HS. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA - BỘ PHÂN DẠNG BÀI TẬP THEO CHƯƠNG.docx



3 Chương 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA Dạng 1 Lý thuyết về nguyên tố nhóm IA Dạng 1: Lý thuyết về nguyên tố nhóm IA TỔNG HỢP LÝ THUYẾT CẦN NHỚ I. Đơn chất nhóm IA 1. Đặc điểm chung Bảng 24.1. Một số đại lượng đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA Nguyên tử Số hiệu nguyên tử Tên gọi Cấu hình electron Bán kính nguyên tử (pm) Thế điện cực chuẩn (V) Li 3 Lithium [He]2s 1 152 -3,040 Na 11 Sodium [Ne]3s 1 186 -2,713 K 19 Potassium [Ar]4s 1 227 -2,924 Rb 37 Rubidium [Kr]5s 1 248 -2,924 Cs 55 Caesium [Xe]6s 1 265 -2,923 - Nguyên tố nhóm IA là các nguyên tố s, chỉ có 1 electron hoá trị ở phân lớp ns 1 và đứng đầu mỗi chu kỳ tương ứng. - Kim loại nhóm IA có thế điện cực chuẩn rất nhỏ nên dễ tách electron hoá trị ra khỏi nguyên tử. Vì vậy, trong các phản ứng hoá học, chúng dễ nhường 1 electron, thể hiện tính khử mạnh: M  M + + 1e - Trong hợp chất, các nguyên tố kim loại nhóm IA chỉ thể hiện số oxi hoá +1. 2. Trạng thái tự nhiên - Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất (chủ yếu là dạng muối). - Sodium và potassium là hai nguyên tố phổ biến trong vỏ trái đất, có nhiều trong nước biển, muối mỏ, quặng halite (NaCl), quặng sylvinite (NaCl, KCl). 3. Tính chất vật lí CHƯƠNG NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA 7
4 Bảng 24.2. Một số thông số vật lí của các kim loại nhóm IA Kim loại Nhiệt độ nóng chảy ( 0 C) Nhiệt độ sôi ( 0 C) Khối lượng riêng (g/cm 3 ) Độ cứng (2) Li 180,5 1341 0,534 0,6 Na 97,8 881 0,968 0,5 K 63,4 759 0,89 0,4 Rb 39,3 691 1,532 0,3 Cs 28,4 668 1,878 0,2 * t o sôi, t o nóng chảy, KLR, độ cứng thấp → Do cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối (rỗng) + liên kết kim loại yếu. a. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi - Các kim loại nhóm IA có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn so với các kim loại khác. - Từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần. b. Khối lượng riêng - Các kim loại nhóm IA có khối lượng riêng nhỏ (đều là kim loại nhẹ) do có bán kính nguyên tử lớn và cấu trúc mạnh tinh thể kém đặc khít. - Từ Li đến Cs, Khối lượng riêng tăng dần. c. Độ cứng - Do có liên kết kim loại yếu nên các kim loại nhóm IA có độ cứng thấp (đều mềm, có thể cắt bằng dao, kéo). - Từ Li đến Cs, độ cứng giảm dần. 4. Tính chất hóa học - Kim loại kiềm là những kim loại hoạt động hóa học mạnh, có tính khử mạnh và tăng dần từ Li đến Cs. - Các kim loại kiềm có thế điện cực chuẩn rất âm, do đó chúng đều phản ứng với nước ở điều kiện thường, với các phi kim với mức độ tăng dần từ Li đến Cs. a. Tác dụng với nước base + H 2 Ví dụ: Na + H 2 O NaOH + ½ H 2

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.