PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Hóa 12 Chương 1 Trắc Nghiệm 20 Câu Đúng Sai.docx


 (Vận dụng): Các sản phẩm chứa acid béo trans cần được hạn chế trong chế độ ăn. Lời giải:  Mệnh đề a: Đúng. Hydro hóa một phần có thể tạo ra cấu trúc trans thay vì cis.  Mệnh đề b: Đúng. Acid béo trans có liên quan đến tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.  Mệnh đề c: Đúng. Acid béo trans làm tăng cholesterol LDL và giảm HDL (cholesterol tốt).  Mệnh đề d: Đúng. Các sản phẩm chứa acid béo trans nên hạn chế để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe. Câu 5: Cho biết: Chất béo có thể bị oxy hóa khi tiếp xúc với không khí, tạo ra các sản phẩm có hại. Mệnh đề:  (Biết): Phản ứng oxy hóa chất béo trong không khí tạo ra peroxides và các aldehyd.  (Hiểu): Các sản phẩm oxy hóa có thể gây mùi khó chịu và gây hại cho sức khỏe.  (Vận dụng): Chất béo bão hòa khó bị oxy hóa hơn so với chất béo không bão hòa.  (Vận dụng): Bảo quản chất béo trong điều kiện thiếu oxy và nhiệt độ thấp giúp kéo dài thời gian sử dụng. Lời giải:  Mệnh đề a: Đúng. Phản ứng oxy hóa trong không khí tạo ra peroxides và aldehyd gây mùi khó chịu.  Mệnh đề b: Đúng. Các sản phẩm oxy hóa của chất béo có thể gây độc và ảnh hưởng đến sức khỏe.  Mệnh đề c: Đúng. Chất béo bão hòa ít bị oxy hóa vì không có liên kết đôi trong cấu trúc.  Mệnh đề d: Đúng. Bảo quản trong điều kiện thiếu oxy và nhiệt độ thấp giúp giảm quá trình oxy hóa. Câu 6: Cho biết: Acid béo omega-3 và omega-6 là những acid béo không bão hòa cần thiết cho cơ thể. Mệnh đề:  (Biết): Acid béo omega-3 có liên kết đôi đầu tiên ở vị trí carbon thứ 3 tính từ cuối chuỗi.  (Hiểu): Acid béo omega-3 và omega-6 có vai trò quan trọng trong sức khỏe tim mạch.  (Vận dụng): Cơ thể con người không thể tổng hợp được acid béo omega-3 và omega-6.  (Vận dụng): Các nguồn thực phẩm giàu omega-3 bao gồm cá béo và hạt chia. Lời giải:  Mệnh đề a: Đúng. Omega-3 có liên kết đôi đầu tiên ở carbon thứ 3 từ cuối.  Mệnh đề b: Đúng. Omega-3 và omega-6 có vai trò trong giảm viêm và bảo vệ tim mạch.  Mệnh đề c: Đúng. Cơ thể không tổng hợp được hai loại acid béo này, cần bổ sung qua chế độ ăn.  Mệnh đề d: Đúng. Cá béo và các loại hạt như hạt chia là nguồn cung cấp omega-3 tốt. Câu 7: Cho biết: Phản ứng thủy phân ester có thể xảy ra trong môi trường acid hoặc base. Mệnh đề:  (Biết): Phản ứng thủy phân trong môi trường acid tạo ra acid carboxylic và alcohol.  (Hiểu): Trong môi trường base, sản phẩm thủy phân là muối của acid carboxylic và alcohol.  (Vận dụng): Phản ứng thủy phân ester trong base thường được gọi là phản ứng xà phòng hóa.  (Vận dụng): Phản ứng xà phòng hóa ester tạo ra glycerol và xà phòng. Lời giải:  Mệnh đề a: Đúng. Phản ứng thủy phân trong acid tạo ra acid carboxylic và alcohol.  Mệnh đề b: Đúng. Môi trường base tạo ra muối của acid carboxylic thay vì acid tự do.  Mệnh đề c: Đúng. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm còn được gọi là xà phòng hóa.  Mệnh đề d: Sai. Phản ứng xà phòng hóa ester tạo ra xà phòng và alcohol, không phải glycerol (glycerol chỉ tạo ra khi thủy phân chất béo, không phải ester thông thường). Câu 8: Cho biết: Quá trình hydro hóa chất béo không bão hòa làm tăng độ bền của chúng trong quá trình chế biến thực phẩm.
Mệnh đề:  (Biết): Hydro hóa chất béo không bão hòa giúp tạo ra chất béo có độ bền cao hơn.  (Hiểu): Quá trình hydro hóa tạo ra chất béo bão hòa bằng cách thêm hydrogen vào các liên kết đôi của acid béo.  (Vận dụng): Chất béo hydro hóa một phần có thể tạo ra acid béo trans, gây hại cho sức khỏe.  (Vận dụng): Chất béo hydro hóa hoàn toàn không chứa acid béo trans. Lời giải:  Mệnh đề a: Đúng. Hydro hóa chất béo không bão hòa giúp tăng độ bền, phù hợp cho chế biến thực phẩm.  Mệnh đề b: Đúng. Hydro hóa bổ sung hydrogen vào liên kết đôi, chuyển acid béo không bão hòa thành bão hòa.  Mệnh đề c: Đúng. Hydro hóa một phần có thể tạo ra acid béo trans, liên quan đến các vấn đề sức khỏe.  Mệnh đề d: Đúng. Hydro hóa hoàn toàn không tạo ra acid béo trans vì tất cả liên kết đôi đã được bão hòa. Câu 9: Cho biết: Phản ứng giữa alcohol và acid carboxylic tạo ra ester và nước, phản ứng này được gọi là phản ứng ester hóa. Mệnh đề:  (Biết): Ester hóa là phản ứng giữa một alcohol và một acid carboxylic.  (Hiểu): Phản ứng ester hóa có thể được xúc tác bởi acid mạnh như acid sulfuric (H2SO4).  (Vận dụng): Phản ứng ester hóa là phản ứng thuận nghịch và có thể được cân bằng bằng cách loại bỏ nước.  (Vận dụng): Khi điều chế ester trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng lượng dư alcohol để tăng hiệu suất phản ứng. Lời giải:  Mệnh đề a: Đúng. Ester hóa là phản ứng giữa alcohol và acid carboxylic để tạo ester và nước.  Mệnh đề b: Đúng. Acid sulfuric thường được dùng làm chất xúc tác cho phản ứng ester hóa.  Mệnh đề c: Đúng. Phản ứng ester hóa là thuận nghịch, và loại bỏ nước giúp dịch chuyển cân bằng theo chiều tạo sản phẩm.  Mệnh đề d: Đúng. Dùng dư alcohol sẽ giúp tăng hiệu suất phản ứng ester hóa do sự dịch chuyển cân bằng. Câu 10: Cho biết: Ester là hợp chất phổ biến trong các hương liệu tự nhiên và tổng hợp. Mệnh đề:  (Biết): Nhiều ester có mùi hương đặc trưng và được sử dụng trong ngành công nghiệp hương liệu.  (Hiểu): Ester trong tự nhiên thường được tìm thấy trong trái cây và hoa.  (Vận dụng): Các ester tổng hợp thường được sử dụng để tạo mùi trong sản phẩm mỹ phẩm và thực phẩm.  (Vận dụng): Ethyl acetate (C4H8O2) là một ester được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp làm dung môi và hương liệu. Lời giải:  Mệnh đề a: Đúng. Ester thường có mùi dễ chịu và được dùng trong ngành công nghiệp hương liệu.  Mệnh đề b: Đúng. Các ester tự nhiên phổ biến trong trái cây như chuối, táo, và dứa.  Mệnh đề c: Đúng. Ester tổng hợp được sử dụng nhiều trong mỹ phẩm, thực phẩm để tạo mùi nhân tạo.  Mệnh đề d: Đúng. Ethyl acetate là một ester quan trọng, được dùng làm dung môi và hương liệu trong công nghiệp.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.