PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Xem Ôn Tập thi vào 10 năm 2022-2023 FIle word có đáp án.pdf


2 dụng với for và since). I have studied at this school for two years. We have been friends since we were ten years old. 4. Thời quá khứ đơn (The past simple) Thời quá khứ đơn được sử dụng: - để diễn tả những hành động, sự kiện diễn ra trong quá khứ (thường là với thời gian được xác định). In June 2007, Steve Jobs introduced the first Iphone to the public. - để diễn tả những thói quen, hành động thường xuyên diễn ra trong quá khứ. Last year, I usually went to school by bus. Used to Used to được sử dụng để diễn tả những thói quen, trạng thái trong quá khứ, đặc biệt để thể hiện sự đối lập với hiện tại. I used to play marbles when I was small, but I haven't played for years. 5. Thời quá khứ tiếp diễn (The past continuous) Thời quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. When I got up this morning, it was raining. 6. Thời quá khứ hoàn thành (The past perfect) Thời quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ hay trước một hành động quá khứ khác. When I got to the bus stop, my bus had already left. 7. Thời tương lai đơn (The future simple) Thời tương lai đơn được sử dụng: - để diễn đạt những hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. We will take our final exams next month. - để diễn đạt một dự đoán về tương lai. I think Minh will win the first prize. Lưu ý: cách dùng be going to, thời hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động tương lai: + be going to được sử dụng để diễn đạt các kế hoạch và dự định trong tương lai gần. I am going to have a small party this weekend. + Thời hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả các hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch từ trước (giờ chạy tàu xe, thời gian biểu, thời khoá biểu). The next train to Da Nang leaves at 7 p.m.

4 The meat was cut with a knife. III. SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ 1. So sánh bằng: Câu khẳng định: as + adj/ adv + as My friend is as tall as me. This car doesn't run as quickly as that car (does). Câu phủ định: not as/ so + adj/ adv + as This play is not so interesting as the original story. Tam Dao Peak is not as high as Mount Fansipan. Minh doesn't run as fast as Nam (does). 2. So sánh hơn và so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn (có một âm tiết) adj/ adv + er + than the + adj/ adv + est small - smaller - smallest hard - harder - hardest My school is smaller than your school. My brother runs faster than me. The Odu ethnic group has the smallest number of people in Viet Nam. My mum is the person who works the hardest in my family. 3. So sánh hơn và so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài (từ hai âm tiết trở lên) more + adj/ adv + than the most + adj/ adv The football match today is more exciting than the one last week. This year, my dad went fishing more frequently than last year. Saint Petersburg is the most beautiful city I have ever visited. Sam sings the most beautifully in my class. 4. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc: good/ well - better - best bad/ badly - worse - worst far - further/ farther - furthest/ farthest

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.