Content text Lớp 10. Đề KT chương 3 (Đề số 2).docx
của ion dương và ion âm trong hợp chất. Tỉ lệ này được xác định bởi điện tích trên các ion, được xác định bởi số lượng các electron nhường hoặc nhận. a. Fluorine (F) của nhóm VIIA sẽ nhận một electron trên mỗi nguyên tử. b. Magnesium (Mg) thuộc nhóm IIA sẽ nhường hai electron trên mỗi nguyên tử. c. Cần có một nguyên tử fluorine để nhận các electron từ một nguyên tử magnesium. d. Các ion tạo thành (Na + và Cl - ), sẽ kết hợp theo tỷ lệ 1 : 1 vì tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong công thức cuối cùng bằng không. Câu 2. Methane (CH 4 ) thường được sử dụng để làm nhiên liệu trong các lò nướng, máy nước nóng, lò nung, xe ôtô do quá trình đốt cháy methane trong oxygen tỏa ra lượng nhiệt lớn. Methane ở dạng khí nén được dùng làm nhiên liệu cho ôtô, xe máy,… do đặc tính thân thiện với môi trường. Cho biết Z N = 7, Z H = 1 và độ âm điện của carbon, hydrogen lần lượt là 2,55 và 2,2. a. Số cặp electron chung giữa nguyên tử carbon với bốn nguyên tử hydrogen là 4. b. Liên kết H-C trong phân tử CH 4 thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. c. Phân tử CH 4 có công thức Lewis và công thức cấu tạo giống nhau. d. Trong phân tử CH 4 chỉ chứa các liên kết đơn. Câu 3. Khi đun nóng dung dịch sodium chloride bão hòa, thu được tinh thể sodium chloride khan. Sau đó, nung nóng đến khoảng 800 °C thì tinh thể sodium chloride chảy lỏng. a. Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên được gọi là sự kết tinh. b. Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên là quá trình sắp xếp lại các ion Na + , Cl - từ chuyển động tự do thành cấu trúc có trật tự trong tinh thể. c. Trong tinh thể sodium chloride, xung quanh 1 ion Na + có 6 ion Cl - gần nhất. d. Tinh thể sodium chloride nóng chảy ở khoảng 800°C, chứng tỏ lực liên kết giữa các ion trong tinh thể là yếu. Câu 4. Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z = 9), C 1 (Z = 17), Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X 2 , giữa các phân tử X 2 thường có tương tác với nhau. Cho giá trị năng lượng liên kết X-X ở bảng sau: Liên kết F - F Cl - Cl Br - Br I - I Năng lượng liên kết (kJ.mol -1 ) ở 25 0 C và 1bar 159 243 193 151 Năng lượng liên kết X-X càng lớn thì liên kết càng bền. a. Liên kết I – I là bền nhất do có năng lượng liên kết nhỏ nhất. b. Liên kết giữa các nguyên tử trong X 2 là liên kết cộng hoá trị không phân cực. c. Tương tác giữa các phân tử X 2 là tương tác van der Waals. d. Năng lượng liên kết Cl - Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Dựa theo độ âm điện, hãy cho biết có bao nhiêu hợp chất có liên kết ion trong các phân tử: Na 2 S, H 2 O, CO 2 , NaCl. Cho bảng giá trị độ âm điện: Nguyên tố Na S H C Cl O Độ âm điện 0,9 3 2,58 2,20 2,55 3,16 3,44 Câu 2. Cho cấu trúc của phân tử N 2 H 4 như hình dưới đây: Mỗi nguyên tử nitrogen còn mấy cặp electron chưa tham gia liên kết?
Câu 3. Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo sau: CH 3 –C≡C–CH 3 . Có bao nhiêu liên kết σ trong phân tử chất A? Câu 4. Cho số hiệu của nguyên tố S và O lần lượt là 16 và 8. Biết rằng hóa trị của nguyên tố S trong phân tử H 2 SO 4 bằng tổng số liên kết σ và liên kết π mà nguyên tử S tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Trong phân tử H 2 SO 4 , nguyên tử S không liên kết với nguyên tử H mà liên kết với 4 nguyên tử O. Từ đó viết được công thức Lewis phù hợp của phân tử H 2 SO 4 với hóa trị của S là n. Giá trị của n là bao nhiêu? Câu 5. Anion X – và cation M 2+ đều có chung một cấu hình electron của khí hiếm Neon (1s 2 2s 2 2p 6 ). Tổng số hạt mang điện dương của hai nguyên tử X và nguyên tử Y là bao nhiêu? Câu 6. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử ethanol (CH 3 CH 2 OH) không tham gia vào liên kết hydrogen? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.