Content text 406.docx
Trang 4/4 - Mã đề 406 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Bài thi: TỰ CHỌN Môn thi: SINH HỌC Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Khóa thi ngày: 28/3/2025 (Đề thi có 04 trang) Họ tên : ......................................................... Số báo danh : ..................... MÃ ĐỀ 406 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24 nhiễm sắc thể. Xét ba thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự tương ứng thể một, thể ba và thể tam bội là A. 22, 26, 48. B. 46, 50, 72. C. 23, 25, 36. D. 45, 49, 72. Câu 2. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Cá sống trong Hồ Tây. B. Cá cóc sống trong vườn Quốc gia Tam Đảo. C. Cỏ dại trên một cánh đồng. D. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. Câu 3. Hình 1 mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bị bệnh. Hãy cho biết người có bộ nhiễm sắc thể bất thường này mắc hội chứng gì? A. Hội chứng Down. B. Hội chứng Klinefelter. C. Hội chứng Edwards. D. Hội chứng Turner. Câu 4. Ở người, bệnh mù màu do một gene lặn m nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có allele tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết cặp bố mẹ nào sau đây nếu sinh con thì các con sẽ luôn bị bệnh mù màu? A. X M X m x X M Y. B. X M X m x X m Y. C. X m X m x X m Y. D. X M X M x X m Y. Câu 5. Hình 2 mô tả hiện tượng cảm ứng nào của rễ cây? A. Tính hướng nước. B. Tính hướng sáng. C. Tính hướng trọng lực. D. Tính hướng hoá. Câu 6. Theo Darwin, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là A. chọn lọc nhân tạo. B. biến dị cá thể. C. chọn lọc tự nhiên. D. biến dị xác định. Câu 7. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gene là 0,2AA: 0,8Aa. Theo lý thuyết, tần số allele a của quần thể này là A. 0,8. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,2. Câu 8. Cung cấp thông tin về bệnh tật, đề xuất các phương pháp phòng ngừa, điều trị và đưa ra lời khuyên phù hợp là chức năng của ngành nào dưới đây? A. Di truyền học tư vấn. B. Di truyền học Người. C. Di truyền Y học. D. Di truyền Y học tư vấn. Câu 9. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc bệnh di truyền X là 9%. Bệnh X do một gene có 2 allele quy định. Hình bên là phả hệ của một gia đình có người mắc bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết. Dựa vào sơ đồ phả hệ trên, người ta đưa ra các kết luận sau: I. Cá thể III9 mang allele gây bệnh. II. Cá thể II5 chắc chắn không mang allele gây bệnh. III. Xác suất để cá thể II3 có kiểu gene dị hợp tử là 25%. IV. Xác suất cá thể con III(?) mắc bệnh là 23%. Những kết luận đúng là A. II và IV. B. I, II và III. C. I và IV. D. II, III và IV.
Trang 4/4 - Mã đề 406 d) Người đàn ông này nếu có chế độ ăn phù hợp về đường, tinh bột kết hợp tập thể dục thường xuyên ở cường độ vừa phải có thể giúp duy trì tốt và ổn định chỉ số đường huyết. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong một hồ nước, cho các nhân tố sinh thái sau: sinh vật ngoại lai, nhiệt độ, ánh sáng, nước, độ pH, nồng độ oxygen, cua, cá chép. Có bao nhiêu nhân tố sinh thái là nhân tố hữu sinh? Câu 2. Xét một gene có hai allele (A và a) của một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy số cá thể có kiểu gene đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn. Số cá thể có kiểu gene đồng hợp trội trong quần thể này chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (thể hiện kết quả dưới dạng số thập phân, làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). Câu 3. Một nhà sinh thái học đã tiến hành khảo sát diện tích phân bố và mật độ của 5 quần thể hoa đỗ quyên ở vườn Quốc gia Hoàng Liên Sơn, được mã hoá theo số, thu được kết quả thể hiện trong bảng dưới đây: Quần thể A B C D E Mật độ (Số lượng cá thể/ha) 30 25 28 45 36 Diện tích phân bố (ha) 25 32 40 28 32 Biết rằng các khu phân bố của các quần thể là ổn định, không có di cư và nhập cư. Kích thước quần thể B là bao nhiêu? Câu 4. Hình 4 mô tả các cấu trúc tham gia vào cơ chế điều hoà biểu hiện gene của Operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Hãy cho biết nơi enzyme RNA polymerase bám vào để phiên mã nhóm gene cấu trúc nằm ở vị trí tương ứng với số nào trên hình? P Câu 5. Cho cây có kiểu gene ABDe abdE tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,66%. Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường. Nếu khoảng cách tương đối giữa gene A và gene B là 20 cM, thì khoảng cách tương đối giữa gene D và gene e là bao nhiêu centiMorgan (cM)? Câu 6. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gene đã xảy ra hoán vị gene giữa các allele và với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu phần trăm? (thể hiện kết quả dưới dạng số thập phân, làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). _________ Hết _________ Thí sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm. Giám thị thứ nhất: ………………………………………… Kí tên: ………………... Giám thị thứ hai: ..………………………………………… Kí tên: ………………...