Content text 1. HS - CHƯƠNG 1.docx
chua - sữa lên men có vị chua,... có phải là biến đổi hoá học không? 6. Trong 1 mol phân tử oxygen có 236,022.10 phân tử oxygen. Phát biểu này đúng hay sai? 7. Trong 1 mol phân tử carbon dioxide có 241,8066.10 nguyên tử các loại. Phát biểu này đúng hay sai? 8. Tính khối lượng mol của một chất X, biết 0,2 mol chất đó có khối lượng là 7,3 g. 9. Khí sulfur dioxide 2SO nặng hơn hay nhẹ hơn khí oxygen bao nhiêu lần? 10. Trong 32 g iron(III) oxide 23FeO có bao nhiêu gam iron? 11. Điền số thích hợp vào các chỗ trống được đánh số trong các câu sau: Một mol nguyên tử C nặng ...(1)... g, 1 mol nguyên tử O nặng ...(2)... g, kết hợp tạo 1 mol phân tử CO nặng ...(3)... g. Một mol nguyên tử S nặng ...(4)... g, 3 mol nguyên tử O nặng ...(5)... g, kết hợp tạo 1 mol phân tử 3SO nặng ...(6)... g. 12. Hoà tan 5g muối KCl vào cốc chứa 10 g nước, thấy muối tan một phần tạo dung dịch và một phần không tan. a) Phần dung dịch thu được có phải dung dịch bão hoà không? Giải thích. b) Đun nóng cốc đựng dung dịch thu được, thấy phần muối KCl lại tan hoàn toàn. Giải thích. 13. Tính số mol nhóm OH có trong 0,2 L dung dịch KOH 0,1M. 14. Tính số mol OH có trong 0,5 L dung dịch 2Ba(OH)0,02M . 15. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí 2CO người ta thực hiện phản ứng: 3222CaCO2HClCaClCOHO Để thu được 0,02 mol khí 2CO thì cần bao nhiêu gam 3CaCO (biết HCl dùng dư và hiệu suất phản ứng là 100%) . 16. Điền các từ "nhỏ hơn", "lớn hơn" vào các chỗ trống đánh số trong đoạn văn sau: Nhiệt phân 3KClO ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra như sau: 322KClO2KCl3O . Khi nhiệt phân 0,1 mol 3KClO thu được 0,1 mol 2O , điều này chứng tỏ hiệu suất phản ứng ...(1)... 100%. Nếu nhiệt phân 0,2 mol 3KClO sẽ thu được số mol 2O …(2) .. 0,3 mol. Để thu được 0,3 mol 2O cần nhiệt phân số mol 3KClO ....(3)... 0,2 mol 18. Cho biết các phản ứng hoá học sau đây xảy ra nhanh hay chậm: a) pháo hoa cháy sáng.
b) sắt gỉ. CÙNG LUYỆN TẬP 19. Quá trình nào sau đây là biến đổi hoá học? A. Nước sôi tạo thành bọt trong lòng cốc và trên bề mặt cốc. B. Cho viên C sủi vào cốc nước, tạo thành bọt trong lòng cốc và trên bề mặt cốc. C. Máy sục khí tạo thành các bọt sủi trong bể cá. D. Mở chai nước ngọt có gas thấy bọt khí thoát ra. 20. Quá trình nào sau đây là biến đổi vật lí? A. Đun nóng muối ăn trên chảo, thấy muối chuyển sang màu trắng hơn. B. Đun nóng đường ăn, thấy đường chuyển sang màu nâu đỏ. C. Đun sôi dầu ăn nhiều lần, dầu ăn có mùi khét. D. Đun nóng dung dịch bột baking soda thấy có bọt khí thoát ra. 21. Đánh dấu X vào cột tương ứng với phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt. Phản ứng hoá học Phản ứng tỏa nhiệt Phản ứng thu nhiệt Nến cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide và nước. Trong quá trình cây xanh quang hợp, cây xanh sử dụng năng lượng từ Mặt Trời để chuyển đổi khí carbon dioxide và nước tạo thành tinh bột và khí oxygen. Đá vôi phân huỷ ở nhiệt độ cao thành vôi sống và khí carbon dioxide. Đốt nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh, hỗn hợp cháy sáng, sắt nóng đỏ và sau phản ứng thu được hợp chất màu đen. 22. Một chất khí có tỉ khối hơi so với không khí là 1,517. Biết rằng thành phần của chất khí đó có nguyên tố nitrogen và oxygen. Tìm công thức phân tử của chất khí này. 23. Một dung dịch NaOH có khối lượng riêng là 1,2g/mL. Nồng độ phần trăm của dung dịch là 10% . Hãy tính nồng độ C M của dung dịch này. 24. Một chất có độ tan trong nước là S. Tìm công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch bão hoà của chất này theo độ tan S .
25. Lập PTHH của các phản ứng sau: (1) 2COC CO (2) 2FeO 23FeO (3) 23NaCOHCl 22NaClHOCO (4) 22COCa(OH) 3 2CaHCO (5) 3Fe(OH) 232FeOHO (6) 2FeOHxy 2FeHO (7) 2nMOCO 2MCO 26. Đốt cháy hoàn toàn 2,56 g một kim loại hoá trị II trong oxygen, thu được 3,2 g một oxide. Xác định kim loại đã dùng. 27. Để điều chế khí 2CO trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành phản ứng: 3222CaCO2HClCaClCOHO Hãy nêu các cách có thể dùng để đẩy nhanh tốc độ thoát khí 2CO . VƯỢT QUA THỬ THÁCH 28. Hoàn thành các PTHH sau: (1) 2CaO …. (2) Fe 3FeCl (3) CuS …. (4) Al+.... 23AlS (5) 2O 2HO (6) 42CHO 2CO (7) 2N. 3NH 29. Để xác định độ tan của 3KNO ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau: Bước 1. Đun khoảng 50 mL nước đến 80C∘ , thêm khoảng 20g 3KNO vào nước nóng, khuấy đều. Bước 2. Cân 1 đĩa thuỷ tinh, thấy khối lượng đĩa là 11,2 g. Bước 3 . Chờ hỗn hợp hạ xuống nhiệt độ phòng, thấy có tinh thể 3KNO tách ra khỏi dung dịch. Sau đó hút một lượng dung dịch, cho vào đĩa thuỷ tinh và cân, thấy khối lượng (đĩa thuỷ tinh + dung dịch) là 22,1 g.