PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text KHTN 9 ĐỀ KIỂM TRA ĐẦY ĐỦ CẢ NĂM CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT.pdf

Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) BỘ ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 ĐẦY ĐỦ CẢ NĂM CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT DÙNG CHUNG CHO CÁC BỘ SÁCH HIỆN HÀNH Cấu trúc biên soạn THEO TỪNG CHỦ ĐỀ 100% Trắc nghiệm + 100% Tự luận + 40% trắc nghiệm + 60% tự luận CHỦ ĐỀ 2: ÁNH SÁNG Đề số 1 – Hình thức 100% trắc nghiệm Câu 1: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng ánh sáng bị A. gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. C. hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt Câu 2: Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì A. tia tới và tia khúc xạ không nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ. B. tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. C. thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ. D. tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ. Câu 3: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. C. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300 . D. góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước. Câu 4: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới. C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới. Câu 5: Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Trên đường truyền trong không khí. B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) C. Trên đường truyền trong nước. D. Tại đáy xô nước. Câu 6: Theo định luật khúc xạ thì A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng. B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0. C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần. D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ. Câu 7: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với A. chính nó. B. chân không. C. không khí. D. nước. Câu 8: Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. I R2 R3 R1 Các tia nào kể sau có thể là tia phản xạ? A. IR1 B. IR2 C.IR3 D. IR2 hoặc IR3 Câu 9: Biết vận tốc ánh sáng truyền trong thuỷ tinh là 2.105 km/s và vận tốc ánh sáng đi trong chân không là c = 3.108 m/s. Chiết suất tuyệt đối của thuỷ tinh là A. 2,25. B. 1,5. C. l,33. D. 2. Câu 10: Lăng kính là một khối chất trong suốt A. có dạng trụ tam giác. B. có dạng hình trụ tròn. C. giới hạn bởi 2 mặt cầu. D. hình lục lăng. Câu 11: Một tia sáng Mặt Trời truyền qua một lăng kính sẽ cho tia ló A. bị tách ra thành nhiều tia sáng có màu khác nhau. B. vẫn là một tia sáng trắng. C. bị tách ra nhiều thành tia sáng trắng. D. là một tia sáng trắng có viền màu Câu 12: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai? A. Ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím. B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng. D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng. Câu 13: Chiếu chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) A. không bị lệch khỏi phương ban đầu. B. bị đổi màu. C. bị thay đổi tần số. D. không bị tán sắc. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính B. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau. C. Ánh sáng trắng là tập hợp của ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. D. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng. Câu 15: Chiếu một tia sáng tới một mặt bên của lăng kính đặt trong không khí thì A. luôn luôn có tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính. B. tia ló lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới. C. tia ló lệch về phía đỉnh của lăng kính so với tia tới. D. đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh. Câu 16: Đường đi của tia sáng qua lăng kính đặt trong không khí hình vẽ nào là không đúng? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 17: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi A. hai mặt bên của lăng kính. B. tia tới và pháp tuyến. C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính. D. tia ló và pháp tuyến. Câu 18: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau đây: Vật màu ....(1)...... hấp thụ tất cả các ánh sáng màu và không có ánh sáng .....(2)...... A. đen – phản xạ B. trắng – phản xạ C. đen – hấp thụ D. trắng – hấp thụ Câu 19: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Lá cây có màu xanh là vì chúng tán xạ tốt ánh sáng ..... trong ánh sáng .... của Mặt Trời. A. xanh – trắng. B. trắng – xanh. C. xanh – vàng. D. vàng – xanh. Câu 20: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần. B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất. D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) Câu 21: Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ A. toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt. B. toàn phần trên mặt đường và đi vào mắt. C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt. D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt. Câu 22: Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng. C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới. D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới. Câu 23: Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có A. phản xạ thông thường. B. khúc xạ. C. phản xạ toàn phần. D. tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Câu 24: Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n1, n2 (n2 > n1). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức không thể là sin ith là A. 1 1 n B. 2 1 n C. 1 2 n n D. 2 1 n n Câu 25: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn. C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt. D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 26: Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là tia sáng tới phải đi A. từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn. B. từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn. C. vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 27: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là A. gương phẳng. B. gương cầu. C. cáp dẫn sáng trong nội soi. D. thấu kính. Câu 28: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.