Content text Unit 3 - HS.docx
interesting( thú vị) ➔ the most interesting( thú vị nhất) interesting( thú vị) ➔ the most interesting( thú vị nhất) 2. Hình thức so sánh bất quy tắc (Irregular comparision) Tính từ/Trạng từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất Good/well( tốt) better best Bad/badly (tệ ) worse worst Far( xa) father/ further fathest/ furthest Many/much( nhiều) more most Little( ít) less least Old(già,cũ) older/elder oldest/eldest - Cả fathest/furthest đều được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa. Ex: Nha Be is the fathest/furthest district of the three.(Nhà Bè là quận xa nhất trong ba quận) - Further còn có nghĩa “thêm nữa,hơn nữa” (father không có nghĩa này) Ex: Let me know if you have any futher news.(= any more news) (Nếu bạn có thêm tin tức gì thì hãy cho tôi biết nhé. II. Can for ability (Động từ khuyết thiếu “can” ) “Can” là động từ khuyết thiếu, do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cần một động từ nguyên thể không “to” đi đằng sau. Thể Thể khẳng định + Thể phủ định Thể nghi vấn Cấu trúc S + can/ can’t + V + (…). Can + S + V + (…) ? Yes, S + can. No, S + can’t. Chức năng Diễn tả khả năng của một người có thể/ không thể làm được gì, hoặc một sự việc có thẻ/ không thể xảy ra ở hiện tại. Dùng trong câu hỏi đè nghị, xin phép, yêu cầu. Ví dụ - She can speak Spainish. (Cô ấy có thể nói tiếng Tay Ban Nha) - It can rain. (Trời có thể mưa) - Can I ask you a question? (Tôi có thể hỏi bạn 1 câu không?) - Can you swim? ( Bạn có thể bơi không?) III. Might for possibility “Động từ khuyết thiếu “ might”” Might là động từ khuyết thiếu do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cần một động từ nguyên thể không “to” đi đằng sau Thể Thể khẳng định Thể phủ định Cấu trúc S + might + V ... S + might not/mightn’t + ... Chức năng Dùng để nói về những hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn. Dùng để nói về những hành động, sự việc không thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn. Ví dụ She might come here. (Có thể cô ấy đến đây) Take an umbrella with you when you go out. It might rain later. ( Nhớ mang theo ô khi bạn ra ngoài. Trời có thể mưa) It might not be true. ( Có thể điều đó không đúng) There might not be a meeting on Friday because the director í ill). ( Buổi họp ngày thứ sáu có thể không diễn ra bởi vì ông giám đốc bị ốm). Phân biệt May và Might Might May Chức năng Đều được dùng để nói khả năng của một sự việc Khả năng xảy ra Diễn tả khả năng xảy ra thấp (dưới 50%) Diễn tả khả năng xảy ra cao (trên 50%) Ví dụ She is a very busy, but I hope she might join us tomorrow. I may go to Sai gon tomorrow.