Content text 2012. Hiệp Hòa - Bắc Giang (giải).pdf
Câu 13: Đối với một lượng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng áp? A. Nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ kelvin. B. Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng. C. Nhiệt độ không đổi, thể tích giảm. D. Nhiệt độ giảm, thể tích tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ. Câu 14: Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá là: a. khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả. b. cho viên nước đá khối lượng m(kg) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá. c. bật nguồn điện. d. cầm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế. e. Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. Thứ tự đúng các thao tác là A. b, d, e, c, a. B. b, d, a, c, e. C. b, a, c, d, e. D. b, d, a, e, c. Câu 15: Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của nước vào độ cao so với mặt biển, căn cứ vào số liệu trên hình vẽ, hãy chọn câu trả lời đúng? A. Ở độ cao mặt nước biển, nhiệt độ sôi của nước là 80∘C B. ở độ cao 3000 m thì nhiệt độ sôi của nước là 90∘C C. Ở độ cao 6000 m, nhiệt độ sôi của nước là 100∘C D. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của nước càng tăng. Câu 16: Một bình hình trụ có bán kính đáy R1 = 20 cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t1 = 20∘C. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bản kính R2 = 10 cm ở nhiệt độ t2 = 40∘C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước D1 = 1000 kg/m3 và của nhôm D2 = 2700 kg/m3 , nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200 J/kg.K và của nhôm là c2 = 880 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường. Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là A. 20, 7 ∘C B. 24, 8 ∘C C. 23, 95∘C D. 23, 7 ∘C Câu 17: Một bình cách nhiệt được ngăn làm hai phần bằng một vách ngăn. Hai phần bình có chứa hai chất lỏng có nhiệt dung riêng c1, c2 và nhiệt độ t1,t2 khác nhau. Bỏ vách ngăn ra, hỗn hợp của hai chất có nhiệt độ cân bằng là t. Cho biết t1 − t = 1 2 (t1 − t2 ). Tỉ số m1 m2 có giá trị là A. m1 m2 = (1 + c2 c1 ) B. m1 m2 = c2 c1 C. m1 m2 = c1 c2 D. m1 m2 = (1 + c1 c2 ) Câu 18: Khi thổi bong bóng xà phòng, ta quan sát thấy lúc đầu bong bóng bay lên cao rồi dần dần rơi xuống (nếu bong bóng không vỡ giữa chừng). Hãy giải thích hiện tượng và cho biết tại sao bong bóng lại rơi xuống? (1) Bong bóng xà phòng chịu tác dụng của hai lực chính: trọng lực P hướng thẳng đứng xuống dưới (không đổi) và lực đẩy Acsimet của không khí FA hướng thẳng đứng lên trên (2) Lúc đầu, khối khí trong bong bóng xà phòng có nhiệt độ cao hơn không khí (hơi thở ra của người có nhiệt độ 37∘C) và FA > P, làm cho bong bóng bay lên (3) Sau đó, bong bóng xà phòng giảm nhiệt độ do tỏa nhiệt lượng ra không khí và thu nhỏ thể tích bong bóng lại nên FA nhỏ dần đi, còn P không đổi. Đến một lúc nào đó thì FA < P, kết quả là tốc độ đi lên của bong bóng giảm dần rồi từ từ rơi xuống A. (1), (2) và (3) đúng. B. (1) sai; (2), (3) đúng. C. (1), (2) và (3) sai. D. (1) đúng; (2), (3) sai. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình dưới đây là đồ thị mô tả nhiệt độ tại một địa điểm ở vùng ôn đới vào một ngày mùa đông. a) Nhiệt độ trên được ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Celcius. b) Tại thời điểm 10 h, nhiệt độ ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Kelvin là 278 K. c) Độ chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa các thời điểm trong ngày là 8 ∘C d) Nhiệt độ thấp nhất trong ngày ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Kelvin là 263K. Câu 2: Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên dưới. a) Oát kế dùng để đo thời gian nước sôi. b) Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài. c) Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế. d) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở lớn hơn nhiệt lượng mà nước thu vào. Câu 3: Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ: a) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB. b) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít. c) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm. d) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol. Câu 4: Cho 10 g khí lí tưởng nhận công để biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như đồ thị hình bên. Biết nhiệt độ trạng thái 1 là 300 K. Biết nhiệt dung riêng đẳng áp của khí là cp = 909 (J/kg.K). a) Nhiệt độ của chất khí tại trạng thái (2) là 180∘C. b) Chất khí nhận một công có giá trị 400 J. c) Nội năng của khí tăng thêm một lượng 690,8 J. d) Chất khí truyền ra môi trường bên ngoài một nhiệt lượng 1090,8 J. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một quả cầu bằng sắt có khối lượng m được nung nóng đến nhiệt độ t ∘C. Nếu thả quả cầu đó vào một bình cách nhiệt thứ nhất chứa 5 kg nước ở nhiệt độ 0 ∘C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 4,2 ∘C. Nếu thả quả cầu đó vào bình cách nhiệt thứ hai chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 25∘C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 28, 9 ∘C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/kg.K và 4200 J/kg.K. Khối lượng m của quả cầu là bao nhiêu kilogam? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) Câu 2: Trong một bình thành mỏng thẳng đứng diện tích đáy S = 100 cm2 chứa nước và nước đá ở nhiệt độ t1 = 0 ∘C, khối lượng nước gấp 10 lần khối lượng nước đá. Một thiết bị bằng thép được đốt nóng tới t2 = 80∘C rồi nhúng ngập trong nước, ngay sau đó mức nước trong bình dâng lên cao thêm h = 3 cm. Biết rằng khi trạng thái cân bằng nhiệt được thiết lập trong bình nhiệt độ của nó là t = 5 ∘C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg. K, của thép là 500 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 330 kJ/kg, khối lượng riêng của thép là 7700 kg/m3 . Khối lượng của nước lúc đầu trong bình bằng bao nhiêu kg (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Câu 3: Một bơm tay có chiều cao h = 50 cm, tiết diện đáy S = 4 cm2 . Người ta dùng bơm này để đưa không khí vào trong săm xe đạp (săm xe chưa có không khí). Biết thời gian mỗi lần bơm hết 2,5 s và áp suất bằng áp suất khí quyển bằng 105 N/m2 ; trong khi bơm xem như nhiệt độ của không khí không đổi. Để đưa vào săm 6 lít khí có áp suất 5.105 N/m2 thì cần thời gian bao nhiêu giây(s). Câu 4: Số phân tử có trong 50 g nước tinh khiết là X. 1024 phân tử. Tìm X, viết kết quả gồm ba chữ số khác không. Câu 5: Một lượng khí xác định luôn có áp suất không đổi, ở 27, 0 ∘C có thể tích 5,00 lít. Khi giảm nhiệt độ, thì thể tích khí giảm còn 4,50 lít. Nhiệt độ của khí giảm bao nhiêu ∘C? Câu 6: Một lượng khí có khối lượng 24 g có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 7 ∘C. Sau khi được đun nóng đẳng áp thì khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Nhiệt độ của lượng khí sau khi được đun nóng là bao độ ( ∘C).