PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Unit 2 (Friends plus 8)-HS.docx



1 Bài tập Tiếng Anh 8 (Friends plus) B. GRAMMARS 1. Present perfect Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)  Note: - Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành. It is the most interesting book that I have ever read. - Sau cấu trúc: This/It is the first/second... time, phải dùng thì hiện tại hoàn thành. This is the first time I have eaten this kind of food. Công thức (+) S + have/ has + V 3/ed (-) S + have/ has + not + V 3/ed (?) Have/ Has + S + V 3/ed ? Cách dùng - Nhấn mạnh đến kết quả của hành động E.g: I have done my homework. I have read this book three times. - Kết quả mong muốn E.g: I have washed the car. (The car is clean now). Dấu hiệu - already, never, ever, yet, just, recently, lately - so far/ up to now/ up to present, in/ over + the past/ last + thời gian - for + khoảng thời gian - since + mốc thời gian Nếu sau "since" là một mệnh đề thì mệnh đề trước since ta chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn. 2. Present perfect and past simple a. Cách dùng Present Perfect Past Simple - Câu không nêu thời gian vì không biết/ không muốn nhắc đến/ thời gian không quan trọng. Ex: He has bought a book - Hành động vẫn còn để lại ảnh hưởng ở hiện tại. Ex: He has bought a house. Now, he doesn’t have to rent a house anymore. - Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng là vừa mới đây nhưng cũng không nêu thời gian cụ thể. Ex: He has just bought a house. - Khoảng thời gian chưa kết thúc nên hành động sẽ được xem là xảy ra rồi hoặc chưa và còn có cơ hội xảy ra trong khoảng thời gian đó. Ex: I haven’t had dinner. => Bây giờ vẫn còn trong buổi tối hoặc khoảng thời - Câu có nêu thời gian. Ex: He bought a book last month. - Hành động không để lại ảnh hưởng ở hiện tại hoặc người nói không có nhu cầu đề cập. Ex: He bought a house last month. - Hành động không xảy ra vừa mới đây hoặc người nói không muốn nhấn mạnh điểm này. Ex: He bought a house last week. - Khoảng thời gian đã kết thúc nên hành động sẽ được xem là đã hoặc đã không xảy ra. Ex: I didn’t have dinner yesterday. => Đã qua hôm sau nên khoảng thời gian trong đó người nói còn “ăn tối” được đã kết thúc. - Hành động đã hoàn tất/ kết thúc trong quá

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.